Mẫu thông báo người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề dành cho trung tâm dịch vụ việc làm?

Cho tôi hỏi mẫu thông báo người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề dành cho trung tâm dịch vụ việc làm? Câu hỏi của chị D.Q (Bình Định).

Mẫu thông báo người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề dành cho trung tâm dịch vụ việc làm?

Thông báo của trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 22 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

Tải mẫu thông báo về việc người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề: Tại đây

Mẫu thông báo người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề dành cho trung tâm dịch vụ việc làm?

Mẫu thông báo người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề dành cho trung tâm dịch vụ việc làm?

Mức hỗ trợ học nghề là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg quy định về mức hỗ trợ học nghề như sau:

Mức hỗ trợ học nghề
1. Mức hỗ trợ học nghề
a) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.
b) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp người lao động tham gia khóa đào tạo nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì số ngày lẻ được tính theo nguyên tắc: Từ 14 ngày trở xuống tính là ½ tháng và từ 15 ngày trở lên được tính là 01 tháng.
...

Theo đó, mức hỗ trợ học nghề như sau:

- Người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.

- Người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.

Điều kiện để được hỗ trợ học nghề là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc như sau:

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
...

Căn cứ Điều 55 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện được hỗ trợ học nghề, cụ thể như sau:

Điều kiện được hỗ trợ học nghề
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật này;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Đối chiếu với khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định:

Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
...
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.

Theo đó người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau:

- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định.

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chết.

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Hỗ trợ học nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức hỗ trợ học nghề đối với người tham gia bảo hiểm thất nghiệp hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động được hỗ trợ học nghề? Thời gian hỗ trợ học nghề tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Không đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề không?
Lao động tiền lương
Phải chuẩn bị hồ sơ gì để được hỗ trợ học nghề đối với người lao động thất nghiệp theo quy định hiện nay?
Lao động tiền lương
Hồ sơ giải quyết hỗ trợ học nghề cho người lao động năm 2024 gồm những gì?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề dành cho trung tâm dịch vụ việc làm?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động chuẩn xác nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề? Khi nào người lao động bị thu hồi tiền hỗ trợ học nghề?
Lao động tiền lương
Người lao động phải đóng bao nhiêu tháng bảo hiểm thất nghiệp thì mới được hỗ trợ học nghề?
Lao động tiền lương
Người lao động có được hỗ trợ học nghề khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hỗ trợ học nghề
359 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hỗ trợ học nghề

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hỗ trợ học nghề

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào