Mẫu đơn khởi kiện của người lao động đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào?

Cách viết Mẫu đơn khởi kiện của người lao động đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như thế nào? Mẫu đơn khởi kiện của người lao động đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào?

Mẫu đơn khởi kiện của người lao động đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản pháp luật liên quan không quy định cụ thể Mẫu đơn khởi kiện của người lao động đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Tuy nhiên, có thể áp dụng mẫu đơn khởi kiện theo Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP để khởi kiện đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Đơn khởi kiện có dạng như sau:

Tải về: Mẫu đơn khởi kiện của người lao động đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Mẫu đơn khởi kiện của người lao động đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp? Tải mẫu? (Hình từ Internet)

Cách viết Mẫu đơn khởi kiện của người lao động đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như thế nào?

Căn cứ theo Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP thì việc ghi đơn khởi kiện đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động như sau:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên;

- Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;

- Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;

- Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

- Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

- Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

- Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Tai nạn lao động do lỗi của người lao động thì người này có được hưởng chế độ tai nạn lao động không?

Theo Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Theo đó, để được hưởng chế độ lao động thì người lao động cần phải đáp ứng đủ các điều kiện được nêu trên, không kể nguyên nhân tai nạn lao động là do ai gây ra.

Tuy nhiên nếu thuộc các trường hợp sau đây thì người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả:

- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

- Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

Đơn khởi kiện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Mẫu đơn khởi kiện của người lao động đòi tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Cách người lao động xác định Tòa án có thẩm quyền để nộp đơn khởi kiện cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Nội dung đơn khởi kiện quyết định cho thôi việc đối với công chức gồm những gì?
Lao động tiền lương
Công chức có thể nộp trực tuyến đơn khởi kiện đối với quyết định kỷ luật buộc thôi việc không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn công chức làm đơn khởi kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc như thế nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục công chức gửi đơn khởi kiện đối với quyết định kỷ luật buộc thôi việc như thế nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục người lao động gửi đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động có thể nộp đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp lao động trực tuyến hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cần lưu ý những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đơn khởi kiện
13 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào