Mẫu biên bản họp xử lý khiếu nại chuẩn dùng trong công ty 2025 thế nào?

Doanh nghiệp tải mẫu biên bản họp xử lý khiếu nại ở đâu? Người sử dụng lao động có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về lao động, an toàn vệ sinh lao động trong trường hợp nào?

Mẫu biên bản họp xử lý khiếu nại chuẩn dùng trong công ty 2025 thế nào?

Theo Điều 131 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ công việc hoặc phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất nếu thấy không thỏa đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động, với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy định.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ công việc hoặc phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất nếu thấy không thỏa đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về biên bản họp xử lý khiếu nại chuẩn dùng trong công ty. Việc soạn thảo sẽ do công ty chủ động thực hiện, tuy nhiên phải đảm bảo nội dung và hình thức.

Có thể tham khảo mẫu biên bản họp xử lý khiếu nại chuẩn dùng trong công ty sau đây:

Mẫu biên bản họp xử lý khiếu nại chuẩn dùng trong công ty 2025 thế nào?

Mẫu biên bản họp xử lý khiếu nại chuẩn dùng trong công ty 2025: TẢI VỀ.

Mẫu biên bản họp xử lý khiếu nại chuẩn dùng trong công ty 2025 thế nào?

Mẫu biên bản họp xử lý khiếu nại chuẩn dùng trong công ty 2025 thế nào? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về lao động, an toàn vệ sinh lao động trong trường hợp nào?

Theo Điều 15 Nghị định 24/2018/NĐ-CP quy định thẩm quyền giải quyết khiếu nại về lao động, an toàn vệ sinh lao động như sau:

- Người sử dụng lao động có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định, hành vi về lao động, an toàn, vệ sinh lao động của mình bị khiếu nại.

- Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại về lao động, an toàn, vệ sinh lao động khi người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu theo quy định tại Điều 23 Nghị định 24/2018/NĐ-CP hoặc đã hết thời hạn quy định tại Điều 20 Nghị định 24/2018/NĐ-CP mà khiếu nại không được giải quyết.

- Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về điều tra tai nạn lao động theo quy định tại Điều 17 Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2013.

Như vậy nếu quyết định, hành vi về lao động, an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động bị khiếu nại thì người sử dụng lao động có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu.

Người khiếu nại có quyền và nghĩa vụ gì?

Theo Điều 10 Nghị định 24/2018/NĐ-CP quy định quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại như sau:

- Người khiếu nại có quyền sau đây:

+ Tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho người khác khiếu nại;

+ Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại;

+ Được biết, đọc, sao chụp, sao chép tài liệu, chứng cứ do người giải quyết khiếu nại thu thập để giải quyết khiếu nại; trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước hoặc bí mật của người bị khiếu nại theo quy định của pháp luật;

+ Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp nội dung thông tin, tài liệu đó cho mình trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu và giao cho người giải quyết khiếu nại để giải quyết khiếu nại; trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước hoặc bí mật của người bị khiếu nại theo quy định của pháp luật;

+ Yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định, hành vi bị khiếu nại;

+ Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó;

+ Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm hại do việc thi hành quyết định, hành vi bị khiếu nại;

+ Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

+ Rút khiếu nại theo quy định tại Điều 8 Nghị định 24/2018/NĐ-CP;

+ Khiếu nại lần hai;

+ Khởi kiện vụ án tại Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 24/2018/NĐ-CP.

- Quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án

+ Người khiếu nại có quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự trong trường hợp sau đây:

++ Có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi của người sử dụng lao động; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp; doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình;

++ Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 23 Nghị định 24/2018/NĐ-CP;

++ Đã hết thời hạn quy định tại Điều 20 Nghị định 24/2018/NĐ-CP mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết.

+ Người khiếu nại có quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính trong trường hợp sau đây:

++ Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai theo quy định tại Điều 31 Nghị định 24/2018/NĐ-CP;

++ Đã hết thời hạn quy định tại Điều 28 Nghị định 24/2018/NĐ-CP mà khiếu nại lần hai không được giải quyết.

- Người khiếu nại có nghĩa vụ sau đây:

+ Thực hiện khiếu nại theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định 24/2018/NĐ-CP;

+ Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;

+ Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

- Người khiếu nại thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Biên bản họp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Mẫu biên bản họp xử lý khiếu nại chuẩn dùng trong công ty 2025 thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Biên bản họp
13 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào