Lương tối thiểu vùng khu vực Miền Nam sau sáp nhập tỉnh thành 2025 như thế nào?

Quy định về lương tối thiểu vùng khu vực Miền Nam sau sáp nhập tỉnh thành 2025 như thế nào?

Sau khi sáp nhập tỉnh thành thì khu vực miền Nam sẽ còn những tỉnh thành nào?

Ngày 14/4/2025, Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 được ban hành phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính (ĐVHC) các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp (Đề án).

Theo quy định tại tiểu mục 3 Mục IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 ĐVHC cấp tỉnh và dự kiến Việt Nam sẽ còn 34 tỉnh thành và được phân chia thành 3 miền địa lý chính gồm:

- Miền Bắc: Gồm 15 tỉnh thành: Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Ninh Bình.

- Miền Trung: Gồm 11 tỉnh thành: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng.

- Miền Nam: Gồm 08 tỉnh thành: Đồng Nai, Long An, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Kiên Giang, Cà Mau, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

Như vậy, sau khi sáp nhập tỉnh thành thì khu vực miền Nam sẽ còn những tỉnh thành sau đây:

- Thành phố Hồ Chí Minh;

- Đồng Nai;

- Long An;

- Đồng Tháp;

- Vĩnh Long,

- Cần Thơ;

- Kiên Giang;

- Cà Mau.


Lương tối thiểu vùng khu vực Miền Nam sau sáp nhập tỉnh thành 2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

Lương tối thiểu vùng khu vực Miền Nam sau sáp nhập tỉnh thành 2025 là bao nhiêu?

Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về mức lương tối thiểu vùng sau khi sáp nhập tỉnh thành.

Do đó, vẫn áp dụng quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu 2025 theo vùng, theo giờ như sau:

- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.

- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.

- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.

- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.

Đồng thời theo Phụ lục Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP. Sau đây là bảng lương tối thiểu vùng của tỉnh thành miền Nam Việt Nam hiện nay:

Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu tháng

(Đồng/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(Đồng/giờ)

Thành phố Hồ Chí Minh

- Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

- Thành phố Thủ Đức

- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

1

4.960.000

23.800


- Huyện Cần Giờ

2

4.410.000

21.200

Bình Dương

- Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát

- Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

1

4.960.000

23.800

Đồng Nai

- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

- Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất

1

4.960.000

23.800


- Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ

2

4.410.000

21.200

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Thành phố Vũng Tàu

- Thị xã Phú Mỹ

1

4.960.000

23.800


- Thành phố Bà Rịa

2

4.410.000

21.200


- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

3

3.860.000

18.600

Long An

- Thành phố Tân An

- Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Giuộc

1

4.960.000

23.800


- Thị xã Kiến Tường

- Huyện Thủ Thừa, Cần Đước

2

4.410.000

21.200


Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

3

3.860.000

18.600


- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

4

3.450.000

16.600

Tây Ninh

- Thành phố Tây Ninh

- Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

- Huyện Gò Dầu

2

4.410.000

21.200


- Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

3

3.860.000

18.600

Bình Phước

- Thành phố Đồng Xoài

- Thị xã Chơn Thành

- Huyện Đồng Phú

2

4.410.000

21.200


- Các thị xã Phước Long, Bình Long

- Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

3

3.860.000

18.600


- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

4

3.450.000

16.600

Tiền Giang

- Thành phố Mỹ Tho

- Huyện Châu Thành

2

4.410.000

21.200


- Thành phố Gò Công

- Thị xã Cai Lậy

- Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

3

3.860.000

18.600


- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

4

3.450.000

16.600

Cần Thơ

- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

2

4.410.000

21.200


- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

3

3.860.000

18.600

Kiên Giang

- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

2

4.410.000

21.200


- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

3

3.860.000

18.600


- Các huyện An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

4

3.450.000

16.600

An Giang

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

2

4.410.000

21.200


- Thị xã Tân Châu

- Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

3

3.860.000

18.600


- Thị xã Tịnh Biên

- Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú

4

3.450.000

16.600

Trà Vinh

- Thành phố Trà Vinh

2

4.410.000

21.200


- Thị xã Duyên Hải

3

3.860.000

18.600


- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long

4

3.450.000

16.600

Cà Mau

- Thành phố Cà Mau

2

4.410.000

21.200


- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

3

3.860.000

18.600


- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

4

3.450.000

16.600

Bến Tre

- Thành phố Bến Tre

- Huyện Châu Thành

2

4.410.000

21.200


Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

3

3.860.000

18.600


Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

4

3.450.000

16.600

Vĩnh Long

- Thành phố Vĩnh Long

- Thị xã Bình Minh

2

4.410.000

21.200


- Các huyện Long Hồ, Mang Thít

3

3.860.000

18.600


- Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

4

3.450.000

16.600

Hậu Giang

- Thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy

- Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

3

3.860.000

18.600


- Thị xã Long Mỹ

- Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

4

3.450.000

16.600

Bạc Liêu

- Thành Phố Bạc Liêu

2

4.410.000

21.200


- Thị xã Giá Rai

- Huyện Hòa Bình

3

3.860.000

18.600


- Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

4

3.450.000

16.600

Sóc Trăng

- Thành phố Sóc Trăng

2

4.410.000

21.200


- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

3

3.860.000

18.600


- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

4

3.450.000

16.600

Đồng Tháp

- Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự

3

3.860.000

18.600


Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

4

3.450.000

16.600

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh trên cơ sở nào?

Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Lương tối thiểu vùng khu vực Miền Nam sau sáp nhập tỉnh thành 2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Tra cứu lương tối thiểu vùng mới nhất các tỉnh ở Nghị định nào?
Lao động tiền lương
Lương tối thiểu vùng ở Hà Nội năm 2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Chính thức thay đổi lương tối thiểu vùng 1, 2, 3, 4 từ khi nào?
Lao động tiền lương
Lương tối thiểu vùng tăng 6%: Mức tiền lương tháng đóng BHXH tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tiếp tục tăng hay giảm lương tối thiểu vùng sau 01/7/2024 khi mức sống của NLĐ và gia đình họ thay đổi?
Lao động tiền lương
Toàn bộ 06 khoản tiền dự kiến sẽ tăng theo lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 là những khoản nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2024, tăng mức lương tối thiểu vùng thì người lao động có được tăng lương không?
Lao động tiền lương
Lương tối thiểu tháng của người lao động làm việc tại Thành phố Hà Nội được tăng lên bao nhiêu theo dự kiến?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương tối thiểu vùng
43 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào