Lùi lịch chi trả lương hưu tháng 11/2024 của Tp.HCM vào ngày bao nhiêu?

Theo quy định mới nhất sẽ lùi lịch chi trả lương hưu tháng 11/2024 của Tp.HCM vào ngày bao nhiêu?

Lùi lịch chi trả lương hưu tháng 11/2024 của Tp.HCM vào ngày bao nhiêu?

Căn cứ theo Thông báo 8031/BHXH-KHTC về lịch chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 11 năm 2024 của Bảo hiểm xã hội Tp. Hồ Chí Minh quy định như sau:

Thời gian chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của BHXH Thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu từ ngày 01 hàng tháng đối với hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, từ ngày 02 hàng tháng đối với hình thức thanh toán là tiền mặt.

Do ngày 02/11/2024 nhằm ngày thứ Bảy nên Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh (BHXH Thành phố) thông báo kế hoạch chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 11 năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

- Chi trả hình thức tiền mặt: tổ chức chi trả tại các điểm chi trả từ ngày 04/11/2024 đến ngày 10/11/2024. Từ ngày 11/11/2024 đến hết ngày 25/11/2024, tiếp tục chi trả tại các Bưu cục của Bưu điện Trung tâm Huyện.

- Chi trả qua tài khoản ATM: bắt đầu từ ngày 01/11/2024 BHXH Thành phố Hồ Chí Minh chuyển tiền vào tài khoản người hưởng.

Như vậy, lịch chi trả lương hưu tháng 11/2024 bằng tiền mặt của Tp.HCM sẽ lùi tới ngày 4/11/2024 mới chi trả. Còn chi trả qua ATM vẫn tiến hành chi trả từ 01/11/2024.

Xem chi tiết Thông báo 8031/BHXH-KHTC: TẢI VỀ

Lùi lịch chi trả lương hưu tháng 11/2024 của Tp.HCM vào ngày bao nhiêu?

Lùi lịch chi trả lương hưu tháng 11/2024 của Tp.HCM vào ngày bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Ủy quyền nhận lương hưu tháng 11 năm 2024 được không?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Quyền của người lao động
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
b) Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;
c) Thông qua người sử dụng lao động.
4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
a) Đang hưởng lương hưu;
b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
...

Theo đó, người lao động được ủy quyền cho người khác nhận lương hưu tháng 11 năm 2024 nhưng phải thực hiện theo đúng quy trình của pháp luật.

Mức hưởng lương hưu hằng tháng theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
2. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
3. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.
4. Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết về mức hưởng và điều kiện hưởng lương hưu.

Theo đó, hiện nay Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

Theo đó, từ 1/7/2025, mức hưởng lương hưu hằng tháng được quy định như sau:

- Đối với lao động nữ: mức hưởng lương hưu hằng tháng bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;

- Đối với lao động nam: mức hưởng lương hưu hằng tháng bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.

- Mức hưởng lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định.

- Mức hưởng lương hưu hằng tháng của đối tượng khi suy giảm khả năng lao động được tính như quy định khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.

- Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Chi trả lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chính thức lùi lịch chi trả lương hưu tháng 11 2024 tại Tp.HCM: Nhận lương hưu trễ 02 ngày vì lý do gì?
Lao động tiền lương
Lương hưu tháng 11 2024: Chi trả bằng tiền mặt chậm trễ cho người lao động tại các điểm chi trả ở Tp.HCM, cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Chi tiết lịch chi trả lương hưu tháng 11 năm 2024 cho người lao động: Hạn chót nhận lương hưu là ngày nào?
Lao động tiền lương
Lùi lịch chi trả lương hưu tháng 11/2024 của Tp.HCM vào ngày bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lịch chi trả lương hưu tháng 11/2024 của Tp.HCM là ngày nào?
Lao động tiền lương
Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 11 cụ thể là khi nào?
Lao động tiền lương
Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 10 năm 2024 cụ thể vào thời gian nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/9/2024 thực hiện chi trả lương hưu qua tài khoản cá nhân, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Lịch chi trả lương hưu tháng 10 năm 2024: Ngày cuối cùng nhận là ngày nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/9/2024 thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản tại 63/63 tỉnh, thành phố cụ thể ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chi trả lương hưu
175 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi trả lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi trả lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào