Lực lượng sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc gồm những ai?

Theo quy định thì Lực lượng sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc bao gồm những ai?

Lực lượng sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về tổ chức lực lượng sơ cứu cấp cứu, cụ thể như sau:

Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu
1. Lực lượng sơ cứu, cấp cứu gồm:
a) Người lao động được người sử dụng lao động phân công tham gia lực lượng sơ cứu. Việc phân công người lao động tham gia lực lượng sơ cứu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Có đủ sức khỏe và tình nguyện tham gia các hoạt động sơ cứu, cấp cứu;
- Có thể có mặt sớm nhất tại vị trí xảy ra tai nạn lao động để hỗ trợ sơ cứu, cấp cứu trong thời gian làm việc;
- Được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu theo hướng dẫn tại Điều 9 của Thông tư này.
b) Người làm công tác y tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:
a) Dưới 100 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;
b) Cứ mỗi 100 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
3. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh khác, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:
a) Dưới 200 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;
b) Cứ mỗi 150 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
4. Bảo đảm mỗi ca làm việc hoặc nhóm làm việc lưu động phải có người hoặc lực lượng chịu trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu.

Theo đó, lực lượng sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc bao gồm:

- Người lao động được người sử dụng lao động phân công tham gia lực lượng sơ cứu. Việc phân công người lao động tham gia lực lượng sơ cứu phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

+ Có đủ sức khỏe và tình nguyện tham gia các hoạt động sơ cứu cấp cứu.

+ Có thể có mặt sớm nhất tại vị trí xảy ra tai nạn lao động để hỗ trợ sơ cứu, cấp cứu trong thời gian làm việc.

+ Được huấn luyện sơ cứu cấp cứu theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 19/2016/TT-BYT.

- Người làm công tác y tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh.

Lực lượng sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc gồm những ai?

Lực lượng sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc gồm những ai?

Tại nơi làm việc thì khu vực sơ cứu cấp cứu cần phải đáp ứng các yêu cầu gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 19/2016/TT-BYT có quy định yêu cầu đối với khu vực sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc như sau:

Yêu cầu đối với khu vực sơ cứu, cấp cứu
1. Trường hợp trên 300 người cùng lao động tập trung trên một mặt bằng phải bố trí khu vực sơ cứu, cấp cứu.
2. Khu vực sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Phải đủ rộng để đặt cáng cứu thương và có chỗ cho người bị tai nạn lao động nằm và được thông khí, chiếu sáng và có biển hiệu (chữ thập);
b) Bố trí gần nhà vệ sinh, dễ tiếp cận với khu vực lao động, sản xuất và dễ dàng trong công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc vận chuyển người lao động khi bị tai nạn lao động;
c) Danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu, cấp cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Như vậy, Khu vực sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:

- Phải đủ rộng để đặt cáng cứu thương và có chỗ cho người bị tai nạn lao động nằm và được thông khí, chiếu sáng và có biển hiệu (chữ thập);

- Bố trí gần nhà vệ sinh, dễ tiếp cận với khu vực lao động, sản xuất và dễ dàng trong công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc vận chuyển người lao động khi bị tai nạn lao động;

- Danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu cấp cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BYT bao gồm 15 loại như sau:

1. Túi sơ cấp cứu tại nơi làm việc

2. Bồn rửa tay có đủ nước sạch

3. Giấy lau tay

4. Tạp dề ni lông

5. Tủ lưu giữ hồ sơ

6. Đèn pin

7. Vải, toan sạch

8. Cặp nhiệt độ

9. Giường, gối, chăn

10. Cáng cứng

11. Xà phòng rửa tay

12 Dụng cụ chứa chất thải nguy hại và không nguy hại

13. Bô hoặc chậu chứa chất thải của bệnh nhân

14. Ghế đợi

15. Tủ đựng vật tư tiêu hao và các dụng cụ, phương tiện sơ cứu, cấp cứu.

Không bố trí đủ lực lượng sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc, công ty có bị phạt không?

Căn cứ khoản 2 Điều 21 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không xây dựng, ban hành hoặc không tổ chức thực hiện kế hoạch, nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc hoặc khi xây dựng không lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở;
b) Không bố trí bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động nhưng người đó không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; không bố trí bộ phận hoặc người làm công tác y tế hoặc không ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ năng lực theo quy định hoặc bố trí người làm công tác y tế nhưng người đó không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Không bố trí đủ lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc theo quy định;
d) Không tổ chức huấn luyện cho lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc hoặc tổ chức huấn luyện nhưng không đảm bảo theo quy định.
...

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, Công ty (là tổ chức) không bố trí đủ lực lượng sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc nên sẽ bị phạt tiền gấp đôi cụ thể với mức phạt tiền là từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Sơ cứu tại nơi làm việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Lực lượng sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc gồm những ai?
Lao Động Tiền Lương
Số lượng túi sơ cứu tại nơi làm việc phải tuân thủ các yêu cầu như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sơ cứu tại nơi làm việc
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào