Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức: Lịch nghỉ Tết Nguyên đán (lịch nghỉ Tết Âm lịch) của người lao động doanh nghiệp, CBCCVC và người lao động cơ quan Nhà nước của Thủ tướng Chính phủ quyết định thế nào?
- Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức: Lịch nghỉ Tết Nguyên đán (lịch nghỉ Tết Âm lịch) của người lao động doanh nghiệp, CBCCVC và người lao động cơ quan Nhà nước của Thủ tướng Chính phủ quyết định thế nào?
- Người lao động đi làm vào Tết Nguyên đán 2025 thì nhận được bao nhiêu tiền lương?
- Không thanh toán tiền lương làm việc ngày Tết Nguyên đán thì người sử dụng lao động bị phạt thế nào?
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức: Lịch nghỉ Tết Nguyên đán (lịch nghỉ Tết Âm lịch) của người lao động doanh nghiệp, CBCCVC và người lao động cơ quan Nhà nước của Thủ tướng Chính phủ quyết định thế nào?
Tết Nguyên đán, còn được gọi là Tết Âm lịch hay Tết Ta, là lễ hội truyền thống lớn nhất và quan trọng nhất của người Việt Nam. Đây là dịp để gia đình sum họp, tưởng nhớ tổ tiên và đón chào năm mới âm lịch. Tết Nguyên đán thường kéo dài từ cuối tháng Chạp (tháng 12 âm lịch) cho đến đầu tháng Giêng (tháng 1 âm lịch).
Theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ của Tết Âm lịch và lễ Quốc khánh.
Theo Công văn 8726/VPCP-KGVX năm 2024 Thủ tướng Chính phủ đã thống nhất về việc nghỉ Tết Nguyên đán, nghỉ lễ Quốc khánh và một số ngày nghỉ lễ, tết khác trong năm 2025 gửi Bộ LĐ-TB&XH.
Theo Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 quy định lịch nghỉ Tết 2025 như sau:
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 đối với Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan Nhà nước:
+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức) được nghỉ dịp Tết Nguyên đán 2025 từ thứ Bảy ngày 25/01/2025 Dương lịch (tức ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết Chủ nhật ngày 02/02/2025 Dương lịch (tức ngày mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ). Đợt nghỉ này bao gồm 05 ngày nghỉ Tết Nguyên đán và 04 ngày nghỉ hằng tuần.
+ Các cơ quan, đơn vị không thực hiện lịch nghỉ cố định thứ Bảy và Chủ nhật hằng tuần, sẽ căn cứ vào chương trình, kế hoạch cụ thể của đơn vị để bố trí lịch nghỉ cho phù hợp, theo đúng quy định của pháp luật.
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 đối với người lao động doanh nghiệp, người sử dụng lao động quyết định lựa chọn phương án nghỉ Tết Nguyên đán 2025 như sau: lựa chọn 01 ngày cuối năm Giáp Thìn và 04 ngày đầu năm Ất Tỵ hoặc 02 ngày cuối năm Giáp Thìn và 03 ngày đầu năm Ất Tỵ hoặc 03 ngày cuối năm Giáp Thìn và 02 ngày đầu năm Ất Tỵ.
+ Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019.
+ Khuyến khích người sử dụng lao động áp dụng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho người lao động như quy định đối với công chức, viên chức.
Chính thức 01 bảng lương mới chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức viên chức giữ chức vụ
Quy định tính lương ngày lễ tết theo Bộ luật Lao động mới nhất
Tải File Excel tính thâm niên: Tại đây
TẢI File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tại đây
File Excel tính lương làm thêm giờ, làm ban đêm mới nhất 2024: Tải về
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức: Lịch nghỉ Tết Nguyên đán (lịch nghỉ Tết Âm lịch) của người lao động doanh nghiệp, CBCCVC và người lao động cơ quan Nhà nước của Thủ tướng Chính phủ quyết định thế nào? (Hình từ Internet)
Người lao động đi làm vào Tết Nguyên đán 2025 thì nhận được bao nhiêu tiền lương?
Căn cứ Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo quy định trên, người lao động đi làm dịp Tết Nguyên đán 2025 thì được hưởng mức lương như sau:
- Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.
- Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.
Không thanh toán tiền lương làm việc ngày Tết Nguyên đán thì người sử dụng lao động bị phạt thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 và khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như về hành vi không trả hoặc trả không đủ tiền lương của người lao động khi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm theo một trong các mức sau đây:
- Từ 5 - 10 triệu đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 10 - 2 triệu đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 20 - 30 triệu đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
- Từ 30 - 40 triệu đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
- Từ 40 - 50 triệu đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Ngoài ra còn áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm.
Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt quy định nêu trên chỉ là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi thành lập cho đến nay đã đổi tên mấy lần? Những điều CBCCVC là đảng viên không được làm là gì?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?