Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh không?

Có được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh đối với kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm hay không?

Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh không?

Theo Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:

Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm
...
5. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm được quy định như sau:
a) Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc, mất việc làm.
b) Trường hợp người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo nhiều hợp đồng lao động kế tiếp nhau theo quy định tại khoản 2 Điều 20 của Bộ luật Lao động thì tiền lương để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi chấm dứt hợp đồng lao động cuối cùng. Trường hợp hợp đồng lao động cuối cùng bị tuyên bố vô hiệu vì có nội dung tiền lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố hoặc mức lương ghi trong thỏa ước lao động tập thể thì tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc do hai bên thỏa thuận nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng hoặc mức lương ghi trong thỏa ước lao động tập thể.
6. Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm đối với người lao động được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc kinh phí hoạt động của người sử dụng lao động.

Theo đó kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm đối với người lao động được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc kinh phí hoạt động của người sử dụng lao động.

Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh không?

Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh không? (Hình từ Internet)

Công thức tính trợ cấp thôi việc thế nào?

Theo Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Trợ cấp thôi việc
1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, trợ cấp thôi việc là khoản tiền mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động trong một số trường hợp nhất định.

Người lao động có thể nhận trợ cấp thôi việc nếu đã làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên và chấm dứt hợp đồng lao động theo các căn cứ như hết hạn hợp đồng, hoàn thành công việc theo hợp đồng, hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

Mức trợ cấp thôi việc được tính dựa trên thời gian làm việc và tiền lương của người lao động. Cụ thể, mỗi năm làm việc, người lao động được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.

Tuy nhiên, có một số trường hợp người lao động không được hưởng trợ cấp thôi việc, chẳng hạn như khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc bị sa thải vì vi phạm kỷ luật nghiêm trọng.

Trợ cấp thôi việc giúp người lao động có thêm nguồn tài chính để ổn định cuộc sống trong quá trình chuyển đổi công việc.

Có thể áp dụng công thức tính trợ cấp thôi việc sau:

Tiền trợ cấp thôi việc = ½ x Tiền lương x Thời gian làm việc

Trong đó:

- Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc: là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động mất việc làm.

- Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc: là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm phải chi trả quyền lợi cho người lao động khi người lao động mất việc làm và đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp mất việc.

Mẫu quy trình nghỉ việc, quy trình cho nhân viên thôi việc ra sao?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về mẫu quy trình nghỉ việc, quy trình cho nhân viên thôi việc của công ty. Việc soạn thảo sẽ do công ty chủ động thực hiện, tuy nhiên phải đảm bảo nội dung và hình thức.

Có thể tham khảo mẫu quy trình nghỉ việc, quy trình cho nhân viên thôi việc của công ty chuẩn sau đây:

Mẫu quy trình nghỉ phép của công ty chuẩn 2025 có nội dung thế nào?

Mẫu quy trình nghỉ việc, quy trình cho nhân viên thôi việc chuẩn 2025: TẢI VỀ.

Trợ cấp thôi việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh không?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp thôi việc mới nhất đối với cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện tinh giản biên chế theo Nghị định 178 cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Chi trả trợ cấp thôi việc đối với công chức cấp xã từ nguồn nào?
Lao động tiền lương
Công chức có được hưởng trợ cấp thôi việc khi bị cho thôi việc do không hoàn thành nhiệm vụ không?
Lao động tiền lương
Độ tuổi được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc của công chức trong QĐND Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trợ cấp thôi việc cho công chức bao nhiêu tháng lương?
Lao động tiền lương
Chi trả trợ cấp thôi việc cho công chức trong quân đội lấy từ nguồn nào?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp thôi việc thấp nhất cho công chức là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời gian làm việc trong công ty nhà nước có tính vào thời gian tính trợ cấp thôi việc cho công chức không?
Lao động tiền lương
Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp thôi việc
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào