Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 có cần phải có bằng đại học không?

Cho hỏi Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 thì có yêu cầu có bằng đại học không? Câu hỏi của chị Giang (Sóc Trăng).

Nhiệm vụ của hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 bao gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định:

Hướng dẫn viên văn hóa hạng III - Mã số: V.10.07.23
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung và các tài liệu hướng dẫn hoạt động phù hợp với đối tượng được giao;
b) Trực tiếp hướng dẫn quần chúng tham gia những hoạt động của thiết chế văn hóa (các lớp năng khiếu, sinh hoạt câu lạc bộ, nhóm sở thích, tham quan, nghi lễ, biểu diễn văn nghệ và các hoạt động văn hóa cơ sở khác);
c) Thực hành các chương trình chuyên môn, phương pháp công tác tiên tiến cho cơ sở;
d) Tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng vào ngày lễ, hội hoặc sự kiện quan trọng; tham gia các cuộc tọa đàm, trao đổi ý kiến về chuyên môn, nghiệp vụ.
...

Theo đó, hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 có nhiệm vụ phải tham gia thực hiện những hoạt động kể trên.

Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 có cần phải có bằng đại học không?

Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 có cần phải có bằng đại học không? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 có cần phải có bằng đại học không?

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định:

Hướng dẫn viên văn hóa hạng III - Mã số: V.10.07.23
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa.
...

Như vậy hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 cần phải bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở để đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3.

Ngoài tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng trên thì theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 còn phải đạt đủ các tiêu chuẩn như sau:

Hướng dẫn viên văn hóa hạng III - Mã số: V.10.07.23
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
b) Nắm được các hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ; nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Có kiến thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có năng lực phân tích, tổng hợp và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn hóa cơ sở được phân công phụ trách;
đ) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác chuyên môn;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Đồng thời, theo Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL có nêu:

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
1. Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Có cần có bằng đại học khi đăng ký thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 hay không?

Theo khoản 4 Điều 8 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Hướng dẫn viên văn hóa hạng III - Mã số: V.10.07.23
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên hạng III:
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh hướng dẫn viên văn hóa hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, viên chức dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 3 không cần có bằng tốt nghiệp đại học mà chỉ cần bằng trung cấp hoặc cao đẳng và có số năm số năng hành nghề tương ứng theo quy định trên.

Tuy nhiên, viên chức khi đã được thăng hạng chức danh nghề nghiệp cần tham gia đào tạo để có bằng tốt nghiệp đại học trong thời gian làm việc nhằm đảm bảo điều kiện về đào tạo, bổi dưỡng theo quy định trên.

Hướng dẫn viên văn hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mã số của Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 là gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức dự xét thăng hạng lên Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 phải đáp ứng yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về năng lực chuyên môn của Hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 ra sao?
Lao động tiền lương
Viên chức dự thi thăng hạng lên Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần trình độ đào tạo như nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần trình độ đào tạo như nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần kinh nghiệm ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hướng dẫn viên văn hóa
998 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hướng dẫn viên văn hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hướng dẫn viên văn hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào