Hướng dẫn tính mức phụ cấp công tác lâu năm cho CBCCVC và LLVT mới nhất?

Tính mức phụ cấp công tác lâu năm cho CBCCVC và LLVT theo quy định mới như thế nào?

Hướng dẫn tính mức phụ cấp công tác lâu năm cho CBCCVC và LLVT mới nhất?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 76/2019/NĐ-CP thì phụ cấp công tác lâu năm sẽ được tính theo lương cơ sở.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV phụ cấp công tác của CBCCVC và LLVT được tính theo lương cơ sở như sau:

Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng

Hướng dẫn tính mức phụ cấp công tác lâu năm cho CBCCVC và LLVT mới nhất?

Hướng dẫn tính mức phụ cấp công tác lâu năm cho CBCCVC và LLVT mới nhất? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo mức lương cơ sở và thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau:
1. Mức 0,5 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm;
2. Mức 0,7 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm;
3. Mức 1,0 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.

Theo đó, mức phụ công tác cấp lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hiện nay như sau:

- Đối với CBCCVC và LLVT có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm:

Mức phụ cấp = 2,34 triệu x 0,5 = 1,17 triệu đồng

- Đối với CBCCVC và LLVT có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: Áp dụng mức 0,7.

Mức phụ cấp = 2,34 triệu x 0,7 = 1,638 triệu đồng

- Đối với CBCCVC và LLVT có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên: Áp dụng mức 1,0.

Mức phụ cấp = 2,34 triệu x 1,0 = 2,34 triệu đồng

Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để căn cứ tính phụ cấp công tác được xác định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 76/2019/NĐ-CP thì thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn), bao gồm:

+ Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội;

+ Thời gian làm việc trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và cơ yếu.

Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để căn cứ tính phụ cấp công tác xác định như sau:

- Tính theo tháng:

+ Trường hợp có từ 50% trở lên thời gian trong tháng thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo chế độ làm việc do cơ quan có thẩm quyền quy định thì được tính cả tháng; trường hợp có dưới 50% thời gian trong tháng thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì không tính;

+ Đối với nhà giáo đạt từ 50% định mức giờ giảng trong tháng trở lên thì được tính cả tháng; thời gian nghỉ hè được hưởng lương đối với nhà giáo theo chế độ quy định của cơ quan có thẩm quyền thì được tính hưởng phụ cấp thu hút và phụ cấp ưu đãi theo nghề.

- Tính theo năm:

+ Dưới 03 tháng thì không tính;

+ Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm công tác;

+ Trên 06 tháng thì được tính bằng 01 năm công tác.

Lưu ý: Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công tác, gồm:

- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập không ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 01 tháng trở lên;

- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

- Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Thời gian bị tạm đình chỉ công tác, thời gian bị tạm giữ, tạm giam.

Xem thêm: Tổng hợp danh mục vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đầy đủ nhất: TẠI ĐÂY

Phụ cấp công tác lâu năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hướng dẫn tính mức phụ cấp công tác lâu năm cho CBCCVC và LLVT mới nhất?
Lao động tiền lương
03 mức phụ cấp công tác lâu năm dành cho CBCCVC làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp công tác lâu năm đối với công chức ở vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời gian thực tế làm việc để tính hưởng phụ cấp công tác lâu năm đối với công chức được xác định thế nào?
Lao động tiền lương
Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đối với cán bộ làm việc đủ 05 năm như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ cấp công tác lâu năm
148 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp công tác lâu năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp công tác lâu năm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào