Hồ sơ quyết toán thuế TNCN 2024 gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN 2024 gồm những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Mục IV Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023, Hồ sơ quyết toán thuế TNCN 2024 gồm những giấy tờ sau:
(1) Đối với trường hợp tự quyết toán thuế TNCN
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN 2024 gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải Mẫu số 02/QTT-TNCN: Tại đây
- Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN: Tại đây
- Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).
- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
- Nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc thì cần chuẩn bị thêm hồ sơ đăng ký người phụ thuộc, gồm:
+ Bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN: Tại đây
+ Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC.
+ Trường hợp người phụ thuộc do người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng phải lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phòng nơi người phụ thuộc cư trú theo mẫu số 07/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải Mẫu số 07/XN-NPT-TNCN: Tại đây
(2) Đối với trường hợp ủy quyền quyết toán thuế TNCN
Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì chỉ cần lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN: Tại đây
MỚI NHẤT:
>>> Quyết toán thuế TNCN 2024 cho NLĐ đã nghỉ việc
>>> Thay đổi công việc trong năm thì quyết toán thuế TNCN như thế nào?
>>> Có phải quyết toán thuế TNCN thay cho nhân viên đã nghỉ việc ở công ty không?
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN 2024 gồm những giấy tờ gì?
Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN năm 2024 là gì?
Theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, để được ủy quyền quyết toán thuế TNCN năm 2024 cho tổ chức trả thu nhập, cá nhân cư trú cần thuộc một trong các trường hợp sau:
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động ký tại một nơi và làm việc tại đó trong ít nhất 3 tháng vào thời điểm quyết toán thuế, kể cả khi người đó không làm việc đủ 12 tháng trong năm.
Nếu cá nhân được điều chuyền từ tổ chức cũ sang tổ chức mới, thì quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được chuyển sang tổ chức mới theo quy định tại tiết d.1 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động ký tại một nơi và đang làm việc tại đó trong ít nhất 3 tháng vào thời điểm quyết toán thuế.
Cá nhân được phép quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm thu nhập từ nơi đó và thu nhập vãng lai từ các nơi khác, với giá trị trung bình không quá 10 triệu đồng/tháng trong năm và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với tỷ lệ 10%, nếu không có yêu cầu phải quyết toán thuế cho phần thu nhập này.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân để làm gì?
Tại khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
10. Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
11. Năm tính thuế được xác định theo năm dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12; trường hợp năm tài chính khác năm dương lịch thì năm tính thuế áp dụng theo năm tài chính.
12. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền chậm nộp, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
13. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế là việc áp dụng biện pháp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan buộc người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
...
Theo đó, quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Nói một cách dễ hiểu, quyết toán thuế thu nhập cá nhân là bước kiểm tra, xác nhận giữa số thuế bạn đã nộp trong năm và số thuế bạn thực tế phải nộp, từ đó sẽ thực hiện các thủ tục:
- Hoàn thuế nếu nộp thừa
- Nộp bổ sung nếu nộp thiếu
- Xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế
- Điều chỉnh sai sót nếu có





- Chính thức: CCVC và người lao động nghỉ thôi việc theo Công văn 1767 sẽ được giải quyết việc tự nguyện nghỉ việc khi đáp ứng điều kiện nào?
- Sắp xếp tổ chức bộ máy: Có đơn xin nghỉ hưu trước tuổi nhưng vẫn không giải quyết việc tự nguyện nghỉ việc của CCVC và người lao động khi không đáp ứng tiêu chuẩn gì?
- Chốt nghỉ hưu trước tuổi: CBCCVC còn dưới 10 năm công tác được xem xét đánh giá và giải quyết ưu tiên hơn các trường hợp nào tại Hướng dẫn 01?
- Sửa Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi: Tăng hay giảm mức hưởng lương hưu của CBCCVC và người lao động nghỉ hưu trước tuổi?
- Cán bộ công chức cấp xã thuộc biên chế của tỉnh, TP trực thuộc trung ương theo đề xuất tại Dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi, cụ thể ra sao?