Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí gồm những gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí gồm những gì? Câu hỏi từ chị Hồng (Bắc Giang).

Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí gồm những gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BYT) quy định về hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động, cụ thể như sau:

Hồ sơ khám giám định lần đầu
...
3. Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động:
a) Giấy giới thiệu đề nghị giám định của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng trong đó người lao động tự khai rõ trong giấy đề nghị các thương tật, bệnh tật đề nghị khám giám định;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau đây:
- Tóm tắt hồ sơ bệnh án;
- Giấy xác nhận khuyết tật;
- Giấy ra viện;
- Sổ khám bệnh;
- Phiếu khám bệnh;
- Phiếu kết quả cận lâm sàng;
- Đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;
- Biên bản giám định y khoa lần gần nhất đối với người đã được khám giám định;
c) Một trong các giấy tờ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.
...

Dẫn chiếu điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định như sau:

Hồ sơ khám giám định lần đầu
1. Hồ sơ khám giám định lần đầu do tai nạn lao động:
...
đ) Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.
...

Theo đó, hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động bao gồm:

- Giấy giới thiệu đề nghị giám định của người sử dụng lao động đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc giấy đề nghị khám giám định đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng trong đó người lao động tự khai rõ trong giấy đề nghị các thương tật, bệnh tật đề nghị khám giám định.

- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau đây:

+ Tóm tắt hồ sơ bệnh án;

+ Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Giấy ra viện;

+ Sổ khám bệnh;

+ Phiếu khám bệnh;

+ Phiếu kết quả cận lâm sàng;

+ Đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

+ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;

+ Biên bản giám định y khoa lần gần nhất đối với người đã được khám giám định;

- Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí gồm những gì?

Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí gồm những gì? (Hình từ Internet)

Cách thức nộp hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí như thế nào?

Căn cứ Mục 2 Phần 2 Phụ lục 1 Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định 2285/QĐ-BYT năm 2023 quy định về cách thức thực hiện hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí bằng 02 cách như sau:

- Đường bưu chính công ích.

- Nộp trực tiếp.

Đối tượng nào được áp dụng chế độ hưu trí?

Căn cứ Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng chế độ hưu trí như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...

Theo đó, người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là đối tượng được áp dụng chế độ hưu trí.

Căn cứ Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này.

Dẫn chiếu khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
...
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng chế độ hưu trí.

Như vậy chế độ hưu trí áp dụng cho người lao động có tham giam bảo hiểm xã hội bao gồm cả bảo hiểm bắt buộc và tự nguyện.

Chế độ hưu trí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng chế độ hưu trí của người lao động chỉ có năm sinh được xác định thế nào?
Lao động tiền lương
Mức hưởng lương hưu khi cải cách chính sách BHXH cần thu hẹp khoảng cách giữa người có mức lương cao và lương thấp phải không?
Lao động tiền lương
Mẫu số 12-HSB quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí mới nhất có dạng như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức có được hưởng chế độ hưu trí khi đang bị xử lý kỷ luật không?
Lao động tiền lương
Sau khi người lao động đã được giải quyết chế độ hưu trí thì ai sẽ quản lý sổ bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn thủ tục khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động?
Lao động tiền lương
Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí gồm những gì?
Lao động tiền lương
Cách xác định thời điểm hưởng chế độ hưu trí?
Lao động tiền lương
Giải quyết chế độ hưu trí đối với người lao động làm việc tại công ty chưa đóng đủ BHXH?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ hưu trí
398 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ hưu trí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào