Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?

Theo quy định, hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?

Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm xã hội tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động quy định:

Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu là Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. Trong đó phải có các thông tin cụ thể về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc được đăng ký để tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện. Trường hợp có thay đổi về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc thì thực hiện khai báo điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
2. Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;
b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.

Theo đó, hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong trường hợp hỏng hoặc mất gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;

- Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.

Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?

Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì? (Hình từ Internet)

Người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có được quản lý sổ bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm xã hội tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động quy định:

Quyền của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nghị định này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
b) Thông qua tài khoản thanh toán của người lao động mở tại ngân hàng.
4. Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
5. Được cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.
7. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có quyền quản lý sổ bảo hiểm xã hội.

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm xã hội tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động quy định:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó, người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi đáp ứng điều kiện sau:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

- Không thuộc các trường hợp không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tự nguyện.

Lưu ý: Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách xin cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trên VssID?
Lao động tiền lương
Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị mất bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Sổ bảo hiểm xã hội bị sai giới tính thì thủ tục cấp lại sổ do cá nhân thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu tờ khai cấp lại sổ bảo hiểm xã hội dành cho người lao động mới nhất?
Lao động tiền lương
Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội mất bao lâu?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn thủ tục cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do thay đổi thông tin (nộp qua tổ chức) như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội
20 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào