Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu tiền? Câu hỏi từ anh Đ.V.A (Hà Tĩnh).

Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân hưởng chế độ ốm đau bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
...
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Dẫn chiếu đến điểm đ khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
...
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
...

Theo đó, thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu tiền?

Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.

Dẫn chiếu khoản 3 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
...
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Dẫn chiếu đến điểm đ khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
...
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
...

Theo đó, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân được hưởng chế độ ốm đau với mức bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có những cấp bậc hàm nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
d) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
a) Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
b) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
c) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
a) Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ;
b) Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:
Binh nhất;
Binh nhì.

Theo đó, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có 03 bậc:

- Thượng sĩ.

- Trung sĩ.

- Hạ sĩ.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công an có làm thứ 7 không? Quy định thời gian làm việc của Công an thế nào?
Lao động tiền lương
C02 Bộ Công an là gì? Bộ Công an gồm các cục nào? Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Theo dõi sức khỏe thường xuyên đối với lực lượng Công an nhân dân như thế nào?
Lao động tiền lương
Công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hình thức thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân thế nào?
Lao động tiền lương
Chức năng của Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Thiếu tá Công an hiện nay bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
Lao động tiền lương
Xem bảng lương sĩ quan cấp úy trong Công an nhân dân từ 7/2024 áp dụng mức lương cơ sở 2,34 cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bổ sung vị trí mang hàm Đại tướng Công an theo quy định mới nhất không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
285 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào