Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có thời hạn tối đa bao lâu?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có thời hạn tối đa bao lâu?

Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có thời hạn tối đa bao lâu?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định như sau:

Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
...
4. Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam:
a) Có các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Đang hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
c) Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
5. Thẩm quyền cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân thực hiện dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, nơi cư trú của cá nhân; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Việt Nam;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân thực hiện dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong phạm vi địa phương.
6. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có thời hạn không quá 5 năm.
Tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có hành vi vi phạm pháp luật về khí tượng thủy văn hoặc không còn đủ điều kiện hoạt động quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có thời hạn không quá 5 năm.

Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có thời hạn tối đa bao lâu?

Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có thời hạn tối đa bao lâu?

Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được cấp theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 38/2016/NĐ-CP quy định về nguyên tắc cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn như sau:

Nguyên tắc cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Việc cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải bảo đảm đúng thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 25 của Luật khí tượng thủy văn.
Đối với hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng bảo đảm hoạt động bay, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng. Định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Bộ Giao thông vận tải tổng hợp tình hình cấp giấy phép và hoạt động của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng bảo đảm hoạt động bay, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy định tại Nghị định này.
3. Hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ quốc phòng, an ninh quốc gia, nghiên cứu khoa học, học tập, giảng dạy mà không công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc sử dụng trong hoạt động dịch vụ khí tượng thủy văn thì không phải xin cấp giấy phép.

Theo đó, giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được cấp theo những nguyên tắc sau:

- Việc cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải bảo đảm đúng thẩm quyền quy định.

Đối với hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng bảo đảm hoạt động bay, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.

- Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy định.

- Hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ quốc phòng, an ninh quốc gia, nghiên cứu khoa học, học tập, giảng dạy mà không công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc sử dụng trong hoạt động dịch vụ khí tượng thủy văn thì không phải xin cấp giấy phép.

Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân là gì?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 38/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân như sau:

Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
1. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Theo đó, điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân gồm:

- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu quy định.

- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Cảnh báo khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có thời hạn tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được cấp lại trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cảnh báo khí tượng thủy văn
196 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh báo khí tượng thủy văn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh báo khí tượng thủy văn

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn về Dự báo khí tượng thủy văn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào