Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ của thuyền viên là gì? Các mẫu giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ có dạng như thế nào?

Cho tôi hỏi Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ của thuyền viên tàu biển Việt Nam là gì? Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ ra sao? Câu hỏi của chị T.M (Cà Mau).

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ của thuyền viên tàu biển là gì?

Căn cứ theo khoản 36 Điều 3 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có giải thích Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ như sau:

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ (sau đây viết tắt là GCNHLNV) là chứng chỉ được cấp cho thuyền viên theo quy định của Công ước STCW.

Bên cạnh đó, theo Điều 18 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT cũng có quy định về các loại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ của thuyền viên tàu biển Việt Nam như sau:

+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản (sau đây viết tắt là GCNHLNVCB);

+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt (sau đây viết tắt là GCNHLNVĐB);

+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNHLNVCM).

Đồng thời, Điều 20,21 và Điều 22 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT lần lượt quy định cụ thể về các loại Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ, cụ thể:

Điều 20. Giấy Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản
1. GCNHLNVCB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ cơ bản về kỹ thuật cứu sinh, phòng cháy, chữa cháy, sơ cứu cơ bản, an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội, nhận thức an ninh tàu biển phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. GCNHLNVCB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều 21. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt
1. GCNHLNVĐB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:
a) Cơ bản: tàu dầu và tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực; tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;
b) Nâng cao: tàu dầu; tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực; tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;
c) Quản lý đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
d) Huấn luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
đ) Huấn luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
e) Quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro.
2. GCNHLNVĐB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều 22. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn
1. GCNHLNVCM do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:
a) Sử dụng Radar và ARPA hàng hải mức vận hành;
b) Sử dụng Radar và ARPA hàng hải mức quản lý;
c) Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS): hạng tổng quát (GOC), hạng hạn chế (ROC);
d) Chữa cháy nâng cao;
đ) Sơ cứu y tế;
e) Chăm sóc y tế;
g) Bè cứu sinh, xuồng cứu nạn;
h) Xuồng cứu nạn cao tốc;
i) Thuyền viên có nhiệm vụ an ninh tàu biển cụ thể;
k) Sỹ quan an ninh tàu biển;
l) Quản lý đội ngũ và nguồn lực buồng lái;
m) Quản lý đội ngũ và nguồn lực buồng máy;
n) Tiếng Anh hàng hải;
o) Hải đồ điện tử;
p) Sỹ quan an toàn tàu biển;
q) Bếp trưởng, cấp dưỡng;
r) Các GCNHLNVCM khác do IMO quy định.
2. GCNHLNVCM có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ của thuyền viên là gì?

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ là gì?

Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ ra sao?

Căn cứ theo Điều 42 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có quy định về các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ như sau:

- GCNHLNV được cấp lại trong các trường hợp sau: bị mất, hư hỏng, thay đổi thông tin, hết hoặc sắp hết hạn.

- Đối với GCNHLNV hết hoặc sắp hết thời hạn sử dụng phải đáp ứng điều kiện:

+ Thuyền viên có thời gian đi biển phù hợp với GCNHLNV được cấp tổng cộng 12 tháng trở lên trong thời hạn 05 năm tính từ ngày đề nghị cấp lại;

+ Trường hợp không đảm bảo đủ thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì phải vượt qua bài kiểm tra đánh giá năng lực phù hợp với GCNHLNV được cấp.

Các mẫu giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ có dạng như thế nào?

Các mẫu giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ được quy định theo Quyết định 996/QĐ-BGTVT năm 2023 như sau:

Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản

mẫu

Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt

mẫu 1

Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn

mẫu 3

Xem chi tiết các Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ: TẢI VỀ

Thuyền viên tàu biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ của thuyền viên là gì? Các mẫu giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ có dạng như thế nào?
Lao động tiền lương
Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam hưởng bảo hiểm y tế như thế nào?
Lao động tiền lương
Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có sức khỏe như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuyền viên tàu biển Việt Nam
1,396 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuyền viên tàu biển Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào