Giáo viên thuê nhà ở công vụ: Giá thuê bao nhiêu?

Theo quy định, giá thuê nhà ở công vụ đối với giáo viên đủ điều kiện thuê là bao nhiêu?

Nhà ở công vụ gồm những loại nhà nào?

Căn cứ theo Điều 44 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ
1. Nhà ở công vụ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và căn hộ chung cư có tiêu chuẩn diện tích khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định của Luật này.
2. Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ quy định và được điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ theo đề nghị của Bộ Xây dựng.

Theo đó, nhà ở công vụ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và căn hộ chung cư có tiêu chuẩn diện tích khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/NTTAL/lao-dong-111013.jpg

Giáo viên thuê nhà ở công vụ: Giá thuê bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giáo viên thuê nhà ở công vụ: Giá thuê bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 46 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ
1. Tính đúng, tính đủ chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì, quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.
2. Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
3. Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Luật này quyết định và được xem xét, điều chỉnh phù hợp với từng thời kỳ.
4. Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc xác định giá thuê nhà ở công vụ, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ.

Như vậy, theo quy định thì giá thuê nhà ở công vụ đối với giáo viên sẽ không có một mức cụ thể. Ở từng địa phương sẽ do cơ quan có thẩm quyền quyết định và được xem xét, điều chỉnh phù hợp với từng thời kỳ.

Phương pháp xác định giá thuê nhà ở công vụ ra sao?

- Giá thuê nhà ở công vụ bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ.

Phương pháp xác định giá thuê nhà ở công vụ như sau:

- Đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì giá thuê nhà ở công vụ được xác định như sau:

+ Chi phí quản lý vận hành bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản chi phí khác của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ; chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ theo quy định; chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; chi phí điện chiếu sáng công cộng, các phụ tải tiêu thụ điện khác trong khu nhà ở và các chi phí khác theo quy định; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở công vụ được thực hiện theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn nơi có nhà ở công vụ;

+ Chi phí bảo trì nhà ở bao gồm: toàn bộ chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất công trình nhà ở, sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, nội thất kèm theo nhà ở công vụ; các chi phí này do chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà ở công vụ xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng và pháp luật nhà ở;

+ Chi phí quản lý cho thuê nhà ở bao gồm: chi phí quản lý gián tiếp của cơ quan quản lý nhà ở công vụ và chi phí quản lý trực tiếp của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, chi phí này được xác định trên tỷ lệ phần trăm (%) của tổng chi phí quản lý vận hành và bảo trì do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quyết định.

- Đối với trường hợp mua một số căn hộ chung cư thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì giá thuê nhà ở công vụ được xác định như sau:

+ Kinh phí quản lý vận hành được thực hiện theo quy định về quản lý vận hành nhà chung cư;

+ Chi phí bảo trì nhà ở và chi phí quản lý cho thuê nhà ở.

- Công thức xác định giá thuê nhà ở công vụ áp dụng đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ, mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để cho thuê hoặc mua một số căn hộ chung cư thương mại trong dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ:

giá thuê nhà ở công vụ

Trong đó:

GT là giá cho thuê 1 m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng).

Q là tổng chi phí quản lý vận hành, quản lý cho thuê hàng năm của khu nhà ở công vụ (đồng/năm).

Bt là chi phí bảo trì bên trong nhà chung cư và các trang thiết bị nội thất kèm theo nhà chung cư bình quân năm (đồng/năm).

Tdv là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ khu nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật (đồng/năm).

S là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của khu nhà ở công vụ (m2).

T là thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

- Tiền thu được từ việc cho thuê nhà ở công vụ được dùng để bảo trì nhà ở công vụ, các trang thiết bị nội thất và chi phí cho hoạt động quản lý vận hành, quản lý cho thuê nhà ở đó; trường hợp số tiền thu được từ việc cho thuê nhà ở công vụ không đủ để bảo trì, quản lý vận hành toàn bộ nhà ở công vụ đó thì ngân sách nhà nước hỗ trợ thêm để chi trả phần còn thiếu theo nguyên tắc ngân sách trung ương chi trả cho nhà ở công vụ thuộc diện cơ quan trung ương quản lý, ngân sách địa phương chi trả cho nhà ở công vụ thuộc diện cơ quan địa phương quản lý.

Căn cứ phương pháp xác định giá thuê nhà ở công vụ trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ do địa phương quản lý trên địa bàn.

(Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 95/2024/NĐ-CP)

Thuê nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giáo viên thuê nhà ở công vụ: Giá thuê bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên được thuê nhà ở công vụ nếu công tác ở đâu? Điều kiện để thuê là gì?
Lao động tiền lương
Sĩ quan được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện được thuê nhà ở công vụ đối với viên chức quốc phòng như thế nào?
Lao động tiền lương
Người làm công tác cơ yếu có thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ không?
Lao động tiền lương
Điều kiện được thuê nhà ở công vụ đối với nhà khoa học như thế nào?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội có thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ không?
Lao động tiền lương
Tất cả cán bộ lãnh đạo của Đảng đều được thuê nhà ở công vụ từ 1/8/2024 đúng không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuê nhà ở công vụ
124 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuê nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuê nhà ở công vụ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 09 văn bản về Kinh doanh bất động sản mới nhất Những quy định mới nhất về thuê trọ theo Luật Nhà ở 2023 cần phải biết Chính sách về nhà ở xã hội: Những văn bản quan trọng cần biết Cập nhật văn bản hướng dẫn về Nhà chung cư theo Luật Nhà ở mới nhất Toàn bộ quy định về Nhà ở thương mại năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào