Giảng viên cao đẳng sư phạm chính phải đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ gì?

Cho tôi hỏi Giảng viên cao đẳng sư phạm chính phải đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ gì? Câu hỏi từ anh V.M (TP.HCM).

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính phải đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ gì?

Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định Giảng viên cao đẳng sư phạm chính đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ sau:

- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính cần có kiến thức chuyên sâu về các môn học, ngành học được phân công giảng dạy; có kiến thức về môn học, ngành học liên quan; có hiểu biết sâu rộng về thực tiễn nghề nghiệp;

- Phải nắm vững thực tế và xu thế phát triển của công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học của chuyên ngành; tiến hành vận dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy; có khả năng đưa ra đánh giá, tổng kết các kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy để phổ biến và áp dụng trong cơ sở giáo dục;

- Trực tiếp chủ trì và thực hiện ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;

- Chủ trì hoặc tiến hành tham gia biên soạn ít nhất 01 sách phục vụ đào tạo, được hội đồng khoa học (do Thủ trưởng cơ sở giáo dục hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập) thẩm định, nghiệm thu và đưa vào sử dụng trong đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành giảng dạy hoặc đào tạo của giảng viên cao đẳng sư phạm và có mã số chuẩn quốc tế ISBN;

- Là tác giả của ít nhất 02 bài báo khoa học là công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên cao đẳng sư phạm và đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN;

- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ vào việc thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm chính;

- Ngoài ra viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng 2) phải có thời gian giữ chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng 3) hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm đối với người có bằng đại học, đủ 06 năm đối với người có bằng thạc sĩ; trong đó phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính phải đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ gì?

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính phải đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ gì?

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính cần có bằng cấp gì?

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT) quy định:

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) - Mã số: V.07.08.21
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành và chuyên ngành giảng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (đối với giảng viên không tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học sư phạm kỹ thuật);
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm.
...

Theo đó Giảng viên cao đẳng sư phạm chính cần có các bằng cấp sau:

- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính cần có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành và chuyên ngành giảng dạy;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (nếu là giảng viên không tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học sư phạm kỹ thuật);

- Ngoài ra còn có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm.

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Theo Điều 9 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Theo đó Giảng viên cao đẳng sư phạm chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Giảng viên cao đẳng sư phạm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giảng viên cao đẳng sư phạm chính phải đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ gì?
Lao động tiền lương
Giảng viên cao đẳng sư phạm có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính?
Lao động tiền lương
Năm 2024 mức lương của giảng viên cao đẳng sư phạm chính thay đổi thế nào?
Lao động tiền lương
Bảng lương giảng viên cao đẳng sư phạm hạng 3 hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Phải có bằng cấp gì mới được làm giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp?
Lao động tiền lương
Bảng lương giảng viên cao đẳng sư phạm chính hiện nay ra sao?
Lao động tiền lương
Giảng viên cao đẳng sư phạm được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giảng viên cao đẳng sư phạm chính là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giảng viên cao đẳng sư phạm
52 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảng viên cao đẳng sư phạm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào