Giám đốc đại học theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có công việc và tiêu chí đánh giá ra sao?
Giám đốc đại học theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có công việc và tiêu chí đánh giá ra sao?
Căn cứ theo Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có quy định về yêu cầu về công việc và tiêu chí đánh giá giám đốc đại học như sau:
Lãnh đạo, quản lý
- Công việc cụ thể
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của đại học theo quy chế tổ chức và hoạt động của đại học và quy định pháp luật (nhân sự; tài chính, tài sản;…).
2. Chủ trì xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch, phân công nhiệm vụ trong đại học.
3. Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của đại học (tổ chức triển khai; kiểm tra, đôn đốc, điều phối; theo dõi, đánh giá).
- Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
1. Các quy chế, nội quy, quy định trong nội bộ được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định; nhân sự, tài chính, tài sản,... được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng, Nhà nước và quy chế tổ chức và hoạt động của đại học.
2. Chiến lược, chương trình, kế hoạch được xây dựng sát với thực tiễn và được hội đồng đại học phê duyệt; phân công nhiệm vụ phù hợp, cụ thể, hiệu quả, công bằng, không bỏ sót nhiệm vụ, một nhiệm vụ chỉ có một đầu mối chịu trách nhiệm chính.
3. Hoạt động của đại học thông suốt; công việc chung của đại học được thực hiện theo đúng quy định và đạt hiệu quả; đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân cản trở việc thực hiện và có giải pháp khắc phục; xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời
Thực hiện hoạt động chuyên môn
- Công việc cụ thể: Giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng,... theo phân công.
- Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc: Hoàn thành định mức công việc và sản phẩm theo quy định.
Nhiệm vụ khác
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo, quy định của cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền và theo quy chế tổ chức và hoạt động của đại học.
Giám đốc đại học theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có công việc và tiêu chí đánh giá ra sao?
Giám đốc đại học theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có trình độ năng lực ra sao?
Căn cứ theo Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có quy định về yêu cầu về trình độ đào tạo, năng lực của giám đốc đại học như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Có trình độ tiến sĩ, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và chức vụ giám đốc đại học theo quy định pháp luật, cấp có thẩm quyền, quy chế tổ chức và hoạt động của đại học. - Trình độ lý luận chính trị đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của giám đốc đại học theo quy định của Đảng, pháp luật và cấp có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Đáp ứng điều kiện của giám đốc đại học theo quy định pháp luật và cấp có thẩm quyền. - Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật chuyên ngành. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có kinh nghiệm quản lý từ cấp trường đại học/học viện và tương đương trở lên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của đơn vị. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng tập hợp, đoàn kết nội bộ. - Phẩm chất khác (phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm) |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng dự báo, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến giáo dục và chức năng, nhiệm vụ của đại học. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác và định hướng phát triển. - Các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm/công nhận giám đốc đại học. |
Yêu cầu về năng lực:
Nhóm năng lực chung
Tên năng lực | Cấp độ |
Đạo đức và bản lĩnh | 4-5 |
Tổ chức thực hiện công việc | 4-5 |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 4-5 |
Giao tiếp ứng xử | 4-5 |
Quan hệ phối hợp | 4-5 |
-Sử dụng công nghệ thông tin -Sử dụng ngoại ngữ | Phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
Nhóm năng lực chuyên môn
Theo yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Nhóm năng lực quản lý
Tên năng lực | Cấp độ |
- Tư duy chiến lược | 4-5 |
- Quản lý sự thay đổi | 4-5 |
- Ra quyết định | 4-5 |
- Quản lý nguồn lực | 4-5 |
- Phát triển đội ngũ | 4-5 |
Căn cứ xác định vị trí việc làm theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT như thế nào?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
a) Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục;
b) Bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 106/2020/NĐ-CP);
c) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo gắn với cơ cấu tổ chức, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng của các cơ sở giáo dục;
d) Mỗi vị trí việc làm phải có bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
đ) Đảm bảo hiệu quả, thu gọn đầu mối, thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ viên chức và giảm chi phí ngân sách nhà nước khi xác định vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm
Căn cứ xác định vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
Theo đó, dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định việc xác định vị trí việc làm theo căn cứ sau đây:
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?
- Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?