Dược sĩ chính có nhiệm vụ gì? Dược sĩ hạng 3 xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên Dược sĩ chính phải đáp ứng điều kiện gì?
Dược sĩ chính (hạng 2) có nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV, Dược sĩ chính thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng thuốc, hóa chất, nguyên liệu, vật tư y tế tiêu hao;
- Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện việc pha chế thuốc (thuốc cho chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu, thuốc mắt, tai mũi họng, da liễu,..), thuốc thử, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền;
- Tổ chức, thực hiện bảo đảm chất lượng thuốc đã pha chế tại đơn vị hoặc trong phạm vi được giao;
- Tham gia hội chẩn khi có yêu cầu;
- Tổ chức, thực hiện thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc; giám sát kê đơn và sử dụng thuốc, đánh giá việc sử dụng thuốc;
- Tổ chức, thực hiện việc theo dõi, tổng hợp, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc, theo dõi sự kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp;
- Tổ chức, thực hiện lấy mẫu thuốc trên thị trường để kiểm tra theo dõi, đánh giá chất lượng thuốc lưu hành;
- Chịu trách nhiệm quản lý và hướng dẫn sử dụng về trang thiết bị phục vụ cho kỹ thuật chuyên môn về dược, kiểm nghiệm, hóa sinh trong đơn vị;
- Xây dựng quy trình, hướng dẫn chuyên môn về công tác dược như: kiểm nghiệm, bào chế, hóa sinh, dược liệu và cấp phát thuốc;
- Tham gia hoặc chủ trì xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và thẩm định phương pháp kiểm nghiệm;
- Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo, tập huấn về chuyên môn, kỹ thuật cho học sinh, sinh viên và cán bộ y tế;
- Tổ chức, thực hiện công tác chỉ đạo tuyến;
- Chủ trì thực hiện công tác thống kê và báo cáo.
Dược sĩ chính (hạng 2) có nhiệm vụ gì? Dược sĩ hạng 3 xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên dược sĩ chính phải đáp ứng điều kiện gì?
Dược sĩ hạng 3 xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên dược sĩ chính phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BYT, Dược sĩ (hạng 3) dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên Dược sĩ chính (hạng 2) phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BYT
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (hạng 3) đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:
+ Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;
+ Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;
+ Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;
+ Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;
+ Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;
+ Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.
Mức lương của Dược sĩ chính (hạng 2) từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dược quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (mã số V.08.08.20) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính (mã số V.08.08.21) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số V.08.08.22) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp dược hạng IV (mã số V.08.08.23) được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Chiếu theo quy định trên, Dược sĩ chính (hạng 2) có mức hệ số lương áp dụng theo hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2024 sẽ áp dụng mức lương cơ sở 2.340.000 đồng.
Theo đó, công thức tính lương cho viên chức ngành dược như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số
Như vậy, mức lương của Dược sĩ chính (hạng 2) từ ngày 01/7/2024 là từ 10.296.000 đồng/tháng đến 15.865.200 đồng/tháng.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?
- Vì sao lấy ngày 3/2 là ngày thành lập Đảng? Vào ngày thành lập Đảng người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương không?