Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 được nhận mức lương là bao nhiêu?
Dự báo viên khí tượng thủy văn được phân thành bao nhiêu hạng?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn
1. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II Mã số: V.06.03.07
2. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III Mã số: V.06.03.08
3. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV Mã số: V.06.03.09
Theo quy định trên, viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn có chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn được chia thành 3 hạng theo như quy định trên.
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 được nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV - Mã số: V.06.03.09
1. Nhiệm vụ:
a) Thu thập số liệu quan trắc; các thông tin khí tượng thủy văn trong và ngoài nước, chuẩn bị các tư liệu, biểu đồ, bản đồ để phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn;
b) Theo dõi liên tục diễn biến tình hình khí tượng thủy văn trong phiên trực ca; thường xuyên cập nhật các thông tin dự báo khí tượng thủy văn; truyền các thông tin dự báo khí tượng thủy văn đến nơi theo quy định;
c) Phát hiện và xử lý số liệu sai, bổ sung và điền đồ số liệu khí tượng thủy văn lên các loại bản đồ, giản đồ;
d) Tham gia dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn cụ thể cho một địa điểm, địa phương, khu vực, lưu vực sông;
đ) Tham gia các đề tài nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng công tác dự báo khí tượng thủy văn.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT .
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết về lĩnh vực dự báo khí tượng thủy văn;
b) Nắm được quy chuẩn kỹ thuật, quy chế trong công tác dự báo khí tượng thủy văn;
c) Sử dụng được mã luật khí tượng bề mặt, thủy văn, cao không, ra đa, hải văn;
d) Có các kỹ năng thực hành kỹ thuật.
Như vậy, để được làm dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 cần có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
- Hiểu biết về lĩnh vực dự báo khí tượng thủy văn;
- Nắm được quy chuẩn kỹ thuật, quy chế trong công tác dự báo khí tượng thủy văn;
- Sử dụng được mã luật khí tượng bề mặt, thủy văn, cao không, ra đa, hải văn;
- Có các kỹ năng thực hành kỹ thuật.
Mức lương hiện nay của dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Như vậy, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 được áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Nghị quyết 18: Hướng dẫn thực hiện cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và người lao động tại đơn vị sự nghiệp y tế cần trích nguồn thu để lại để tạo nguồn, vậy tỷ lệ trích nguồn thu như thế nào?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?