Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo mấy phương thức?

Người lao động có thể đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo mấy phương thức? Đổi phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cần nộp hồ sơ gì?

Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo mấy phương thức?

Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động. có hiệu lực từ 1/1/2025.

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong hai phương thức đóng sau đây:
a) Đóng 06 tháng một lần;
b) Đóng 12 tháng một lần.
2. Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
a) Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;
b) Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.
4. Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động đối với phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
c) Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 17 của Nghị định này.

Theo đó, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đóng theo một trong hai phương thức đóng sau đây:

- Đóng 06 tháng một lần;

- Đóng 12 tháng một lần.

Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.

Lưu ý: Mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

- Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng 4: 207.000 đồng.

- Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng 4: 414.000 đồng.

(Trường hợp mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP vẫn còn áp dụng đến ngày 1/1/2025)

Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo mấy phương thức?

Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo mấy phương thức? (Hình từ Internet)

Đổi phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cần nộp hồ sơ gì?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký lại phương thức đóng như sau:

Thủ tục đăng ký lại phương thức đóng
1. Hồ sơ đăng ký lại phương thức đóng làm căn cứ đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Giải quyết đăng ký lại phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
a) Người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong ngày đối với trường hợp nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, người lao động thay đổi phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cần nộp hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội.

Bị tai nạn xảy ra do nguyên nhân nào thì không được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó, người lao động bị tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau thì sẽ không đủ điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mấy tháng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện một lần?
Lao động tiền lương
Từ 2025 bao lâu thì đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 1 lần?
Lao động tiền lương
Có mâu thuẫn dẫn đến tai nạn thì được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không?
Lao động tiền lương
Quá thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thì phải làm sao?
Lao động tiền lương
1 năm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 1 lần được không?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo mấy phương thức?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những thành phần nào?
Lao động tiền lương
Có được bồi thường thiệt hại khi cơ quan BHXH giải quyết chế độ BHTNLĐ tự nguyện chậm hơn so với thời hạn quy định?
Lao động tiền lương
Thủ tục đăng ký lại phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện ra sao?
Lao động tiền lương
NLĐ tham gia BHTNLĐ tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm với mức hỗ trợ ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
46 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào