Đối tượng, mức hưởng và điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2025 được quy định như thế nào?
Những đối tượng nào được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:
Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng l
...
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, những đối tượng được hưởng trợ cấp thất nghiệp là người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013, gồm:
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc thuộc các loại:
- Không xác định thời hạn
- Xác định thời hạn
- Theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng
Ngoài ra, người sử dụng lao động cũng có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động, bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định pháp luật.
Như vậy, để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần tham gia bảo hiểm thất nghiệp và đáp ứng các điều kiện hưởng theo quy định của pháp luật.
Những đối tượng nào được hưởng trợ cấp thất nghiệp? (Hình từ Internet)
Điều kiện nào để người lao động có thể được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
(2) Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013.
(3) Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Việc làm 2013
(4) Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
- Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Chết.
Mức và thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động năm 2025 như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động năm 2025 như sau:
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp;
Mức hưởng tối đa:
+ Không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định (Không quá 11.700.000 đồng) hoặc;
+ Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
Đối với vùng 1: Không quá 24.800.000 đồng
Đối với vùng 2: Không quá 22.050.000 đồng
Đối với vùng 3: Không quá 19.300.000 đồng
Đối với vùng 4: Không quá 17.250.000 đồng
Căn cứ theo khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
...
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
...
Theo đó, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính dựa trên số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, cụ thể:
Nếu đóng đủ từ 12 tháng đến 36 tháng thì sẽ được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.
Sau đó, cứ đóng thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp.
Thời gian hưởng tối đa không quá 12 tháng.
Như vậy, người lao động càng có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp lâu thì thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp càng dài, nhưng tối đa không quá 12 tháng.











- Sửa Nghị định 178: Không xét hưởng nghỉ hưu trước tuổi đối với nhóm cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã hưởng chính sách nào?
- Chính thức thời điểm mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng bị bãi bỏ, cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được áp dụng mức tham chiếu thế nào?
- Sửa Nghị định 178: Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận là những khoản nào?
- Nghị định 178 năm 2024: Quyết định không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi cho những nhóm đối tượng thuộc trường hợp nào?
- Sửa Nghị định 178: Chính thức tinh giản biên chế, thực hiện chế độ nghỉ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi với cán bộ công chức viên chức và người lao động trên cơ sở nào?