Điều kiện bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là gì?

Cho tôi hỏi điều kiện bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là gì? Câu hỏi của anh C.T.P (Lâm Đồng)

Điều kiện bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?

Căn cứ Điều 42 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
1. Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
4. Điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm:
a) Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;
c) Công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.
5. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

Theo đó, công chức phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn được nêu trên thì được bổ nhiệm vào công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Điều kiện bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là gì?

Điều kiện bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là gì?

Thời hạn công chức giữ chức vụ lãnh đạo là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn giữ chức vụ của công chức giữ chức vụ lãnh đạo như sau:

Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành.

Như vậy, thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo cho mỗi lần bổ nhiệm đối với công chức là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo sau khi bị miễn nhiệm có được xin nghỉ hưu hay không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 68 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Chế độ, chính sách đối với công chức từ chức, miễn nhiệm và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến miễn nhiệm đối với công chức
1. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi có quyết định từ chức được bố trí công tác phù hợp với năng lực, sở trường, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm; được bảo lưu phụ cấp chức vụ theo quy định hiện hành đến hết thời hạn giữ chức vụ.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý bị miễn nhiệm không được hưởng phụ cấp chức vụ kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm.
3. Sau khi từ chức, miễn nhiệm nếu công chức tự nguyện xin nghỉ hưu, nghỉ việc thì được giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công chức:
a) Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định của Đảng, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo;
b) Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo thì các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thi hành quyết định miễn nhiệm của cấp có thẩm quyền;
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có đủ cơ sở kết luận việc miễn nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý là sai thì cấp có thẩm quyền phải có quyết định bố trí lại chức vụ và giải quyết các quyền lợi hợp pháp liên quan đến chức vụ cũ của công chức.

Như vậy, công chức giữ chức vụ lãnh đạo sau khi bị miễn nhiệm nếu tự nguyện xin nghỉ hưu thì được giải quyết theo quy định hiện hành.

Mẫu quyết định bổ nhiệm công chức mới nhất 2023?

Quyết định bổ nhiệm cán bộ, công chức hiện nay phải tuân theo thể thức văn bản được quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:

Tải mẫu quyết định bổ nhiệm cán bộ, công chức: Tại đây

Bổ nhiệm công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý mới nhất ra sao?
Lao động tiền lương
Trường hợp đặc thù nào công chức phải áp dụng tiêu chuẩn chức danh khi bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý là gì?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm công chức Bộ Công Thương trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch?
Lao động tiền lương
Căn cứ vào đâu để bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?
Lao động tiền lương
Điều kiện bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là gì?
Lao động tiền lương
Công chức được đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý cao hơn phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm như thế nào?
lao động tiền lương
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bổ nhiệm công chức
7,534 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bổ nhiệm công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bổ nhiệm công chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào