Địa chỉ của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là ở đâu? Số lượng Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được quy định là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi địa chỉ của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là ở đâu? Số lượng Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được quy định là bao nhiêu? Câu hỏi của anh G.L (Vũng Tàu)

Địa chỉ của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là ở đâu?

– Thông tin địa chỉ: số 01, Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

– Số điện thoại: (0254) 385.1737

– Fax: (0254 ) 3.852.324

– Email: vpub@baria-vungtau.gov.vn

Địa chỉ của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là ở đâu? Số lượng Phó chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được quy định là bao nhiêu?

Địa chỉ của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là ở đâu? Số lượng Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được quy định là bao nhiêu?

Số lượng Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được quy định là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 20 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định:

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Ủy ban nhân dân tỉnh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá bốn Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá ba Phó Chủ tịch.
Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có các sở và cơ quan tương đương sở.

Tại Quyết định 1838/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại 2.

Như vậy, số lượng Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được quy định là không quá ba Phó Chủ tịch.

Phó Chủ tịch UBND có được Chủ tịch UBND ủy quyền thực hiện nhiệm vụ không?

Căn cứ tại Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người đứng đầu Ủy ban nhân dân tỉnh và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo, điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện; yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đình chỉ, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới khi không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm pháp luật; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
3. Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
4. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; chỉ đạo công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương;
5. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ;
6. Tổ chức việc phối hợp với cơ quan nhà nước cấp trên đóng tại địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật;
7. Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
8. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, các phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
9. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
10. Tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
11. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước ở trung ương phân cấp, ủy quyền.

Theo đó, Chủ tịch UBND tỉnh có quyền ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Địa chỉ của UBND tỉnh Vĩnh Phúc? UBND tỉnh có cơ cấu tổ chức như thế nào?
Lao động tiền lương
Địa chỉ của UBND tỉnh Sóc Trăng ở đâu? Cơ cấu tổ chức của UBND tỉnh Sóc Trăng gồm những ai?
Lao động tiền lương
Địa chỉ của UBND tỉnh Kon Tum? Cơ cấu tổ chức của UBND tỉnh Kon Tum là bao nhiêu người?
Lao động tiền lương
Địa chỉ của UBND tỉnh Bắc Ninh? Cơ cấu tổ chức của UBND tỉnh Bắc Ninh là bao nhiêu người?
Lao động tiền lương
Địa chỉ của UBND tỉnh Nam Định? Cơ cấu tổ chức của UBND tỉnh Nam Định là bao nhiêu người?
Lao động tiền lương
Địa chỉ của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là ở đâu? Số lượng Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được quy định là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ủy ban nhân dân
1,167 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào