Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự?

Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự? Thẩm quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự thuộc về ai? Câu hỏi của anh D.P (Thanh Hoá)

Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự?

Tại Điều 5 Quyết định ban hành kèm theo Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 năm 2015 có quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm sát quân sự thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát quân sự:
1. Đã là Kiểm tra viên chính ít nhất 05 năm.
2. Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ đối với Kiểm tra viên cấp dưới và đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch Kiểm tra viên cao cấp.
3. Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm tra viên cao cấp.

Theo đó, để được bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự cần đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực; có bản lĩnh chính trị vững vàng; có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 năm 2015.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Đã là Kiểm tra viên chính ít nhất 05 năm.

- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ đối với Kiểm tra viên cấp dưới và đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch Kiểm tra viên cao cấp.

- Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm tra viên cao cấp.

Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự?

Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự thuộc về ai?

Tại Điều 69 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 có quy định như sau:

Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương
1. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát quân sự; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát quân sự trung ương;
b) Báo cáo công tác của Viện kiểm sát quân sự trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
c) Đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực; Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm tra viên các ngạch Viện kiểm sát quân sự;
đ) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Theo đó, thẩm quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự thuộc về Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự như thế nào?

Tại Điều 90 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 có quy định như sau:

Kiểm tra viên
1. Kiểm tra viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
2. Kiểm tra viên có các ngạch sau đây:
a) Kiểm tra viên;
b) Kiểm tra viên chính;
c) Kiểm tra viên cao cấp.
3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm, điều kiện nâng ngạch Kiểm tra viên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
4. Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;
b) Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;
c) Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.
5. Kiểm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Kiểm sát viên và trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Theo đó, Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;

- Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;

- Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.

Kiểm tra viên cao cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát nhân dân là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát nhân dân?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với kiểm tra viên cao cấp về kiểm định hải quan là gì?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân được nhận mức lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm tra viên cao cấp
283 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra viên cao cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên cao cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào