Đã có Công văn 006: Rà soát chất lượng CBCC cấp xã, tinh gọn tổ chức bộ máy báo cáo lại Bộ Nội vụ là khi nào?

Theo Công văn 006 yêu cầu rà soát chất lượng CBCC cấp xã để tinh gọn tổ chức bộ máy từ Bộ Nội vụ hạn chót báo cáo lại là khi nào?

Đã có Công văn 006: rà soát chất lượng CBCC cấp xã, tinh gọn tổ chức bộ máy báo cáo lại Bộ Nội vụ là khi nào?

Ngày 01/3/2025, Bộ Nội vụ đã có Công văn 006/BNV-CQĐP về việc rà soát, báo cáo về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.

Tại Công văn 006/BNV-CQĐP năm 2025 nêu rõ, triển khai Kết luận 126-KL/TW năm 2025 của Bộ Chính trị về một số nội dung, nhiệm vụ tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị ở cơ sở năm 2025 và Kết luận 127-KL/TW năm 2025 của Bộ Chính trị về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, thực hiện chức năng, nhiệm vụ về quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức cấp xã, Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát, báo cáo về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã (tính đến ngày 31/12/2024).

Do yêu cầu nhiệm vụ cấp bách theo chỉ đạo của Bộ Chính trị, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Chính quyền địa phương) trước ngày 10/3/2025 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.

Xem chi tiết Công văn 006/BNV-CQĐP năm 2025​: TẢI VỀ

Xem thêm:

>> Chỉ còn địa phương 2 cấp khi triển khai sắp xếp tổ chức bộ máy theo Kết luận 127 đúng không?

>> Sáp nhập tỉnh: Đề án cần nghiên cứu mở rộng không gian phát triển theo Kết luận 127, cụ thể ra sao?

>> Bộ Nội vụ: Rà soát chất lượng cán bộ xã để tinh gọn tổ chức theo Kết luận 126, Kết luận 127 trước ngày 10/3/2025

>> Kết luận 127: lộ trình bỏ cấp huyện, sáp nhập tỉnh, sáp nhập xã 2025

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/BY/2025/hinh-anh-6074.jpg

Đã có Công văn 006: Rà soát chất lượng CBCC cấp xã, tinh gọn tổ chức bộ máy báo cáo lại Bộ Nội vụ là khi nào?

Cán bộ cấp xã nào có thể được hưởng chính sách theo Nghị định 178?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định:

Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
b) Cán bộ, công chức cấp xã;
...

Bên cạnh đó, ta căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
...

Như vậy, những cán bộ cấp xã sau có thể được hưởng chính sách theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã như sau:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:

+ Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

+ Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

+ Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

+ Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã:

+ Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

+ Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

+ Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

+ Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:

+ Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

+ Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật đó;

+ Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

+ Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Căn cứ tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã quy định tại Điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Tổ chức bộ máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đã có Công văn 006: Rà soát chất lượng CBCC cấp xã, tinh gọn tổ chức bộ máy báo cáo lại Bộ Nội vụ là khi nào?
Lao động tiền lương
Bộ Nội vụ: Rà soát chất lượng cán bộ xã để tinh gọn tổ chức theo Kết luận 126, Kết luận 127 trước ngày 10/3/2025, cụ thể như nào?
Lao động tiền lương
Chính thức Kết luận 127 của Bộ Chính trị về sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị với yêu cầu mục tiêu cụ thể thế nào? Chính sách, chế độ khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo nguyên tắc gì?
Lao động tiền lương
Toàn văn Kết luận 127 về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy hệ thống chính trị năm 2025 nêu 7 nội dung tiến độ thực hiện là gì? Nguyên tắc thực hiện chính sách đối với CBCCVC trong sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị là gì?
Lao động tiền lương
Từ 01/3/2025 tổ chức bộ máy mới đi vào hoạt động, tinh giản biên chế và thực hiện chính sách trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Khẩn trương hoàn thành sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy Chính phủ theo Nghị quyết 27, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Trước ngày 15/02/2025, tổ chức bộ máy mới sẽ được hoàn thiện về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ để trình Chính phủ đúng không?
Lao động tiền lương
Tổ chức bộ máy Công an huyện, quận do ai quy định?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tổ chức bộ máy
236 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức bộ máy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức bộ máy

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào