Công ty có thể tuyển nhân viên kinh doanh theo hình thức nào? Có phải trả thưởng khi nhân viên kinh doanh làm tốt công việc?
Công ty có thể tuyển nhân viên kinh doanh theo hình thức nào?
Nhân viên kinh doanh là người làm việc trong lĩnh vực bán hàng và phát triển thị trường. Họ có nhiệm vụ tìm kiếm và tiếp cận khách hàng, giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ, và thúc đẩy doanh số cho công ty. Công việc của nhân viên kinh doanh thường bao gồm:
- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng: Xác định và tiếp cận các khách hàng mới.
- Tư vấn và giới thiệu sản phẩm: Giải thích lợi ích và tính năng của sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng.
- Đàm phán và ký kết hợp đồng: Thương thảo các điều khoản và hoàn tất giao dịch.
- Chăm sóc khách hàng: Duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại để đảm bảo sự hài lòng và tạo cơ hội bán hàng trong tương lai.
- Phân tích thị trường: Nghiên cứu xu hướng và nhu cầu của thị trường để điều chỉnh chiến lược bán hàng.
Nhân viên kinh doanh thường cần có kỹ năng giao tiếp, khả năng thuyết phục và hiểu biết về sản phẩm cũng như thị trường.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Căn cứ Điều 11 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuyển dụng lao động như sau:
Tuyển dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.
2. Người lao động không phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động.
Đối chiếu theo quy định trên, công ty có thể tuyển nhân viên kinh doanh theo các hình thức sau:
(1) Công ty trực tiếp tuyển dụng;
(2) Thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tuyển dụng lao động;
(3) Thông qua doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động.
Lưu ý:
Khi giao kết hợp đồng lao động, công ty phải tuân thủ quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:
Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
Công ty có thể tuyển nhân viên kinh doanh theo hình thức nào? Có phải trả thưởng khi nhân viên kinh doanh làm tốt công việc? (Hình từ Internet)
Công ty có phải trả thưởng khi nhân viên kinh doanh làm tốt công việc?
Căn cứ quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 về thưởng như sau:
Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Đối chiếu theo quy định trên, có thể thấy thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
Và quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức.
Do đó, việc nhân viên kinh doanh làm tốt công việc có được thưởng không thì còn tùy thuộc vào quy chế thưởng do công ty quyết định và căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của nhân viên kinh doanh đó.
Nhân viên kinh doanh nhận lương qua tài khoản hay nhận lương bằng tiền mặt?
Căn cứ quy định tại Điều 95 Bộ luật Lao động 2019 thì công ty trả lương cho nhân viên kinh doanh căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.
Căn cứ quy định tại Điều 96 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Hình thức trả lương
1. Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán.
2. Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.
Trường hợp trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng thì người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Và căn cứ quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
...
Như vậy, nhân viên kinh doanh có thể được nhận lương qua tài khoản hoặc nhận lương bằng tiền mặt.
Việc nhận lương qua tài khoản hay bằng tiền mặt được quy định trong hợp đồng lao động.
Lưu ý:
Nguyên tắc trả lương được quy định tại Điều 94 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
(1) Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.
(2) Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?
- Khả năng chưa thể tăng lương hưu từ 1/7/2025 cho người lao động, CBCCVC và LLVT vì sao?
- Hết tháng 6/2025 CBCCVC và LLVT sẽ có mức tăng lương hưu mới để thay thế mức lương hưu hiện tại có đúng không?