Công chức có được xin thôi việc theo nguyện vọng không?

Công chức có được xin thôi việc theo nguyện vọng không? Nếu có thì thời hạn xem xét cho công chức thôi việc theo nguyện vọng là bao lâu? Trường hợp nào không giải quyết cho công chức xin thôi việc theo nguyện vọng? Câu hỏi của anh H.P (Thanh Hóa).

Công chức có được xin thôi việc theo nguyện vọng không?

Tại điểm b khoản 1 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức 2008, được hướng dẫn bởi Điều 2 và Chương 2 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc đối với công chức như sau:

Thôi việc đối với công chức
1. Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Do sắp xếp tổ chức;
b) Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
c) Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này.
...

Đồng thời, tại Điều 3 Nghị định 46/2010/NĐ-CP cũng quy định một trong các trường hợp công chức được hưởng chế độ thôi việc là khi công chức nghỉ việc theo nguyện vọng và được cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức có thẩm quyền đồng ý.

Như vậy, theo các quy định này, công chức hoàn toàn có quyền được xin nghỉ việc theo nguyện vọng.

thôi việc theo nguyện vọng

Công chức có được xin thôi việc theo nguyện vọng không? (Hình từ Internet)

Thời hạn xem xét cho công chức thôi việc theo nguyện vọng là bao lâu?

Tại khoản 2 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức 2008 có quy định về thời hạn xem xét cho công chức thôi việc như sau:

Thôi việc đối với công chức
...
2. Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý cho thôi việc thì phải nêu rõ lý do; trường hợp chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý mà tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
3. Không giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng.

Theo đó, công chức thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì phải nêu rõ lý do;

Trường hợp chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý mà tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nào không giải quyết cho công chức xin thôi việc theo nguyện vọng?

Tại điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ-CP có quy định như sau:

Thủ tục giải quyết thôi việc
1. Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:
a) Công chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c khoản này;
c) Các lý do không giải quyết thôi việc:
Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
2. Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.

Như vậy, nếu vì các lý do sau đây thì công chức sẽ không được giải quyết cho thôi việc theo nguyện vọng:

- Đang luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật/truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết khi được xét tuyển với cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Chưa thanh toán xong các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của công chức với cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Đơn vị, cơ quan, tổ chức chưa bố trí được người thay thế hoặc do yêu cầu công tác mà không thể cho công chức nghỉ việc.

Công chức thôi việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức chưa được đồng ý cho thôi việc theo nguyện vọng mà tự ý bỏ việc thì có phải bồi thường chi phí đào tạo không?
Lao động tiền lương
Công chức có được xin thôi việc theo nguyện vọng không?
Lao động tiền lương
Công chức xin thôi việc trước khi bị xem xét kỷ luật có được hay không?
Lao động tiền lương
Công chức thôi việc do sắp xếp tổ chức có được hưởng chế độ thôi việc?
Lao động tiền lương
Thời hạn xem xét cho công chức thôi việc theo nguyện vọng là bao lâu?
Lao động tiền lương
Từ 20/07/2023, công chức thôi việc ngay do tinh giản biên chế được hưởng những chính sách gì?
Lao động tiền lương
Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng được hưởng chế độ gì?
Lao động tiền lương
Công chức tự ý nghỉ việc mà không có sự đồng ý của cấp trên thì có bị xử phạt hay không?
Lao động tiền lương
Đề xuất bổ sung trường hợp công chức được hưởng chế độ thôi việc theo Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số quy định của Chính phủ về cán bộ, công chức, viên chức?
Công chức thôi việc được hưởng những chế độ gì? Thời gian làm việc tính trợ cấp thôi việc là bao lâu?
Công chức thôi việc được hưởng những chế độ gì? Thời gian làm việc tính trợ cấp thôi việc là bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức thôi việc
522 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức thôi việc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào