Chuyển nhiều nơi làm việc thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp cho khoảng thời gian đóng bảo hiểm ở các công ty cũ hay không?

Chuyển nhiều nơi làm việc thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp cho khoảng thời gian đóng bảo hiểm ở các công ty cũ hay không? Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Chuyển nhiều nơi làm việc thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp cho khoảng thời gian đóng bảo hiểm ở các công ty cũ hay không?

Tại khoản 1 Điều 45 Luật Việc làm 2013 có quy định:

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.
...

Theo quy định trên, thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Bởi vậy, dù đóng bảo hiểm thất nghiệp không liên tục do chuyển nhiều nơi làm việc thì người lao động vẫn sẽ được hưởng quyền lợi về bảo hiểm thất nghiệp trên tổng thời gian mà mình đã tham gia.

Chuyển nhiều nơi làm việc thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp cho khoảng thời gian đóng bảo hiểm ở các công ty cũ hay không?

Chuyển nhiều nơi làm việc thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp cho khoảng thời gian đóng bảo hiểm ở các công ty cũ hay không? (Hình từ Internet)

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 có quy định như sau:

Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
...

Theo đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo công thức sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Trong đó: mức hưởng tối đa mỗi tháng của người lao động được xác định như sau:

- Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Mức hưởng tối đa hằng tháng = 5 x mức lương cơ sở

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

- Đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

Mức hưởng tối đa hằng tháng = 5 x mức lương tối thiểu vùng

Với mức lương tối thiểu vùng được áp dụng hiện nay căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa hằng tháng của người lao động hiện nay là:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa của người lao động

(Đơn vị: đồng/tháng)

Vùng I

4.680.000

23.400.000

Vùng II

4.160.000

20.800.000

Vùng III

3.640.000

18.200.000

Vùng IV

3.250.000

16.250.000

Như vậy, hiện nay mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động được hưởng sẽ được tính như trên.

Người lao động được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trong trường hợp nào?

Tại khoản 3 và khoản 4 Điều 53 Luật Việc làm 2013 có quy định như sau:

Tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
...
3. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp;
b) Tìm được việc làm;
c) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
d) Hưởng lương hưu hằng tháng;
đ) Sau 02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng;
e) Không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại Điều 52 của Luật này trong 03 tháng liên tục;
g) Ra nước ngoài để định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
i) Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp;
k) Chết;
l) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
m) Bị tòa án tuyên bố mất tích;
n) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.
4. Người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại các điểm b, c, h, l, m và n khoản 3 Điều này được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo khi đủ điều kiện quy định tại Điều 49 của Luật này.
Thời gian bảo lưu được tính bằng tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trừ đi thời gian đóng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, theo nguyên tắc mỗi tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp tương ứng 12 tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Theo đó, khi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà thuộc các trường hợp sau đây thì người lao động sẽ được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp:

- Tìm được việc làm;

- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị tòa án tuyên bố mất tích;

- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.

Trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa từ 1/7/2024 cho người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động?
Lao động tiền lương
04 điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024 là gì? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?
Lao động tiền lương
03 trường hợp được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?
Lao động tiền lương
Công thức tính tiền trợ cấp thất nghiệp hàng tháng hiện nay có phụ thuộc vào tiền lương được hưởng của NLĐ không?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động bị thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp?
Lao động tiền lương
Lãnh tiền trợ cấp thất nghiệp ở trung tâm dịch vụ việc làm nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp thất nghiệp
1,351 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào