Chính thức tăng mức lương cơ sở với 09 nhóm đối tượng? Ai được tăng lương nhiều nhất?
Mức lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở hiện nay như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Theo đó mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng áp dụng cho đến hết ngày 30/06/2023.
Chính thức tăng mức lương cơ sở với 09 nhóm đối tượng? Ai được tăng lương nhiều nhất? (Hình từ Internet)
Chính thức tăng mức lương cơ sở với 09 nhóm đối tượng?
Ngày 14/05/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở, cụ thể như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...
Theo đó từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Căn cứ Điều 2 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, có 09 nhóm đối tượng được áp dụng tăng mức lương cơ sở mới bao gồm:
(1) Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019).
(2) Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019).
(3) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019).
(4) - Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
(5) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP).
(6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
(7) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
(8) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
(9) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Ai được tăng lương nhiều nhất?
Từ ngày 01/7/2023 Nghị định 24/2023/NĐ-CP có hiệu lực thì tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng.
Theo đó căn cứ vào hệ số của từng đối tượng công chức, viên chức để xác định mức tăng tương ứng.
Căn cứ Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì ta có bảng sau:
Loại | Tăng nhiều nhất | Tăng ít nhất |
Công chức | Công chức là chuyên gia cao cấp xếp lương ở bậc 3 (hệ số lương là 10): Tăng từ 14,9 triệu đồng/tháng lên 18 triệu đồng/tháng. Tăng 3,1 triệu đồng/tháng | Công chức loại C nhóm C3 nhóm C3.1 (hệ số lương là 1,35): Tăng từ 2.011.500 đồng/tháng lên 2.430.000 đồng/tháng. Tăng 418.500 đồng/tháng |
Viên chức | Viên chức A3 nhóm A3.1 (hệ số lương 6.2): Tăng từ 9.238.000 đồng/tháng lên 11.160.000 đồng/tháng Tăng 1.922.000 đồng/tháng | Viên chức loại C, nhóm C2.1 (hệ số lương 1.5): Tăng từ 2.235.000 đồng/tháng lên 2.700.000 đồng/tháng. Tăng 465.000 đồng/tháng |
Theo đó đối tượng được tăng mức lương nhiều nhất kể từ ngày 01/7/2023 là:
- Đối với công chức: Công chức là chuyên gia cao cấp xếp lương ở bậc 3 (hệ số lương là 10): Tăng 3,1 triệu đồng/tháng.
- Đối với viên chức: Viên chức A3 nhóm A3.1 (hệ số lương 6.2): Tăng 1.922.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Các mức lương trên chưa tính các khoản phụ cấp, trợ cấp liên quan theo quy định hiện hành.
Nghị định 24/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.











- Danh sách bí thư 34 tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất tỉnh thành 2025 đầy đủ được Ban Tổ chức Trung ương chuẩn bị, xây dựng xin ý kiến những ai? Tiêu chuẩn của Bí thư tỉnh ủy được quy định như thế nào?
- Thiết kế cơ cấu tiền lương mới cho CBCCVC và LLVT khi bỏ lương cơ sở bổ sung khoản tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương của năm có bao gồm phụ cấp không?
- Thủ tướng Chính phủ thống nhất lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2025 đối với người lao động trên cả nước được nghỉ tổng cộng bao nhiêu ngày?
- Tăng lương hưu lên hơn 15% cho CBCCVC và LLVT, sau đó tiếp tục tăng lương hưu trong năm 2025 được đề xuất thực hiện trong trường hợp gì?
- Chốt thông qua danh sách 34 Bí thư tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh 2025 hoàn thành vào thời gian nào? Bí thư tỉnh ủy cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?