Chính thức sửa đổi chính sách nghỉ hưu trước tuổi của đối tượng CBCCVC và NLĐ có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu về hướng dẫn cách tính trợ cấp thế nào?

Hướng dẫn cách tính trợ cấp chính sách nghỉ hưu trước tuổi của đối tượng cán bộ công chức viên chức và người lao động có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm được sửa đổi như thế nào?

Chính thức sửa đổi chính sách nghỉ hưu trước tuổi của đối tượng CBCCVC và NLĐ có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu về hướng dẫn cách tính trợ cấp thế nào?

Theo Điều 4 Thông tư 1/2025/TT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) quy định trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)

x 1,0 x

Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV

Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)

x 0,5 x

Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV

Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)

x 05 x

Số năm nghỉ sớm quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV

Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với những người nghỉ trước ngày Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành (trừ nữ cán bộ, công chức cấp xã) thì mức trợ cấp được tính như sau: 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)

x

05 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)

+

0,5 x

Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

Đối với nữ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ từ ngày 01/01/2025 trở đi và những người nghỉ từ ngày Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành thì mức trợ cấp được tính như sau: 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 16 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)

x

04 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)

+

0,5 x

Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi

Mới: Đã có danh sách sáp nhập tỉnh gồm 34 tỉnh thành chính thức

Tên gọi mới sau sáp nhập tỉnh của 34 tỉnh thành theo Nghị quyết 60-NQ/TW

Chính thức 02 lý do bãi bỏ mức lương cơ sở theo Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương

Sửa đổi Nghị định 178: Cán bộ công chức cấp xã, cấp huyện không hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi

Tăng tiền nghỉ thôi việc cho cán bộ công chức, người làm việc tại các hội, viên chức và người lao động

Tăng tiền nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC thời gian công tác còn trên 5 năm đến đủ 10 năm

Xem thêm:

Nghị quyết 74: Chốt ban hành Thông tư hướng dẫn phụ cấp của CBCCVC và lực lượng vũ trang trước 30/6/2025

Công văn 31: Quyết định đối tượng phải nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế

File excel tính tiền nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: TẢI VỀ

Xem chi tiết lộ trình về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành: TẢI VỀ.

Xem chi tiết toàn bộ bảng lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang 2025: TẢI VỀ.

Chính thức sửa đổi chính sách nghỉ hưu trước tuổi của đối tượng CBCCVC và NLĐ có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu về hướng dẫn cách tính trợ cấp thế nào?

Chính thức sửa đổi chính sách nghỉ hưu trước tuổi của đối tượng CBCCVC và NLĐ có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu về hướng dẫn cách tính trợ cấp thế nào? (Hình từ Internet)

Cán bộ công chức viên chức và người lao động nghỉ hưu trước tuổi còn còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu được hưởng chế độ thế nào?

Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP) quy định:

* Nhóm 1: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP;

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

- Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác; từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

* Nhóm 2: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lao động ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lao động ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì còn được hưởng các chế độ sau:

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP;

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

- Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác; từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Tiêu chí đánh giá cán bộ công chức viên chức để xét nghỉ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi ra sao?

Theo Điều 6 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP) quy định tiêu chí đánh giá cán bộ công chức viên chức và người lao động để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và giải quyết chính sách, chế độ như sau:

Tập thể cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phai thực hiện rà soát, đánh giá đối với tất cả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ trong 03 năm gần nhất theo các tiêu chí sau:

- Tiêu chí đánh giá về phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

- Tiêu chí đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; khả năng đáp ứng yêu cầu về tiến độ, thời gian, chất lượng thực thi nhiệm vụ, công vụ thường xuyên và đột xuất.

- Tiêu chí đánh giá về kết quả, sản phẩm công việc gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị mà cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã đạt được.

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá là người có phẩm chất, năng lực nổi trội thì phải đáp ứng 3 tiêu chí tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, đồng thời phải bảo đảm tiêu chí đánh giá về đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung và có thành tích tiêu biểu, nổi trội, mang lại lợi ích cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chốt nghỉ hưu trước tuổi: CBCCVC còn dưới 10 năm công tác được xem xét đánh giá và giải quyết ưu tiên hơn các trường hợp nào tại Hướng dẫn 01?
Lao động tiền lương
Giải quyết cụ thể cho cán bộ công chức có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc theo thứ tự ưu tiên nào tại Hướng dẫn 01?
Lao động tiền lương
Chính thức giải quyết nghỉ hưu trước tuổi trước tiên cho nhóm đối tượng CBCCVC nào theo Hướng dẫn 01?
Lao Động Tiền Lương
Chính thức giải quyết cho CBCCVC có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo mức độ ưu tiên thế nào tại Hướng dẫn 01?
Lao Động Tiền Lương
Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: Công chức viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý nếu đủ điều kiện thì được hưởng chế độ ra sao?
Lao Động Tiền Lương
Quyết định không đồng ý giải quyết cho nghỉ hưu trước tuổi đối với các trường hợp có đơn tự nguyện của cán bộ công chức viên chức thì phải trả lời bằng văn bản đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Chốt danh sách đối tượng CBCCVC được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi được lập theo trình tự nào tại Hướng dẫn 01?
Lao Động Tiền Lương
Chính thức sửa đổi chính sách nghỉ hưu trước tuổi của đối tượng CBCCVC và NLĐ có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu về hướng dẫn cách tính trợ cấp thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Thống nhất không giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi cho cán bộ công chức viên chức và người lao động nào theo Hướng dẫn 01?
Lao động tiền lương
Nghị định 67: Chính thức mức hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi dành cho CBCCVC và người lao động nằm trong khoảng nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hưu trước tuổi
264 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào