Chính thức lương hưu 2025: thống nhất mức 3.500.000 đồng cho đối tượng được tăng lương hưu lần 2 đợt tháng 7/2024, đó là ai?
Chính thức lương hưu 2025: thống nhất mức 3.500.000 đồng cho đối tượng được tăng lương hưu lần 2 đợt tháng 7/2024, đó là ai?
MỚI >> Chi trả lương hưu tháng 1/2025, tháng 2/2025 cùng kỳ cho người lao động
Mới >> Chốt tăng lương cơ sở cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang hay bãi bỏ lương cơ sở
>> Chính thức quy định tăng lương hưu cho người lao động, CBCC trong năm 2025
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP, một số đối tượng đã nghỉ hưu được tăng lương hưu từ 1/7/2024.
Riêng đối người nghỉ hưu trước 1995 quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP đã được tăng lương hưu 15% mà có mức lương hưu thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì sẽ được tăng thêm lên 3.500.000 đồng/tháng hoặc tăng thêm 300.000 đồng như sau:
+ Tăng lên 3.500.000 đồng/tháng: đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
+ Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng: đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng.
Mới đây, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết 159/2024/QH15 của về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2025. Trong đó, có đề cập chính sách lương hưu 2025 cho người lao động, cụ thể tại Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 đã thống nhất chưa tăng lương hưu trong năm 2025 cho người lao động.
Như vậy, chính thức lương hưu 2025 cho một số đối tượng nghỉ hưu trước năm 1995 hưởng mức tăng lương hưu lần 2 đợt tháng 7/2024 được thống nhất mức 3.500.000 đồng. Đó là các đối tượng sau:
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 1/8/2023), Nghị định 34/2019/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 1/8/2023), Nghị định 121/2003/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 1/1/2010) và Nghị định 09/1998/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 10/11/2003).
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.
(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 (hết hiệu lực ngày 1/6/1993) và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.
(5) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg).
(6) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.
(7) Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
>> Tải đầy đủ Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh: TẠI ĐÂY
>> Cập nhật lộ trình mới về chính sách điều chỉnh lương hưu: CHI TIẾT
>> Xem lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định Nhà nước
MỚI >> Thống nhất mức lương cơ sở 2025 chính thức trong toàn bộ bảng lương
>> Bảng lương giáo viên các cấp năm 2025 cao nhất, thấp nhất?
Chính thức lương hưu 2025: thống nhất mức 3.500.000 đồng cho đối tượng được tăng lương hưu lần 2 đợt tháng 7/2024, đó là ai? (Hình từ Internet)
Lương hưu 2025 theo quy định mới được tính thế nào?
Theo quy định mới lương hưu 2025 được xác định theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (có hiệu lực từ 01/7/2025).
Căn cứ theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Mức lương hưu hằng tháng
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
...
Và căn cứ theo Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:
Mức lương hưu hằng tháng
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 98 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 104 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 104 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 104 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
...
Theo đó, lương hưu 2025 được tính như sau:
Lương hưu = Mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội x Tỷ lệ hưởng lương hưu
Lưu ý: Tùy theo tỷ lệ hưởng lương hưu và mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội mà lương hưu của mỗi người sẽ khác nhau.
Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tuổi nghỉ hưu năm 2025 trong điều kiện lao động bình thường của NLĐ như sau:
- Đối với lao động nam: 61 tuổi 3 tháng.
- Đối với lao động nữ: 56 tuổi 8 tháng.
>> Tải đầy đủ Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh: TẠI ĐÂY
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường thì tuổi nghỉ hưu năm 2025 như sau:
- Đối với lao động nam: 56 tuổi 3 tháng.
- Đối với lao động nữ: 51 tuổi 8 tháng.
>> Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu theo tháng sinh, năm sinh mới nhất trong trường hợp nghỉ hưu sớm : TẠI ĐÂY
Lưu ý: Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường thì:
- Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
- Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động trên thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương 3 của Bộ luật Lao động 2019 và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
(Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP)
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?