Chính thức BTC công bố mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 178, cụ thể ra sao?
Chính thức BTC công bố mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 178, cụ thể ra sao?
Bộ Tài chính đã có Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 hướng dẫn triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo quy định Nghị định 178/2024/NĐ-CP đối với các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
Xem chi tiết Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025: Tại đây
Trong đó, Bộ Tài chính đã chính thức công bố Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178. Mẫu được ghi nhận tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025, cụ thể như sau:
Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây
Chính thức BTC công bố mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 178, cụ thể ra sao?
Ưu tiên giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi cho đối tượng nào?
Tại khoản 2 Điều 1 Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 có hướng dẫn như sau:
Về phạm vi, đối tượng, nguyên tắc giải quyết chính sách, chế độ
...
2. Nguyên tắc giải quyết chính sách, chế độ
a) Ưu tiên giải quyết chính sách, chế độ đối với những người có thời gian công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu thấp hơn.
b) Chưa xem xét giải quyết chính sách, chế độ đối với các đối tượng tại khoản I Mục này thuộc một trong các trường hợp sau:
- Là nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
- Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.
c) Không giải quyết chính sách, chế độ đối với các đối tượng tại khoản I Mục này có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
d) Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản trong đó thành lập, quy định tên đơn vị mới, cụ thể:
+ Đối với các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ: Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ;
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ;
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục thuộc Bộ: Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục.
Trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm quy định trên, công chức, viên chức và người lao động được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu tiên.
Sau thời hạn quy định nêu trên thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của tháng thứ 13 trở đi.
đ) Thời điểm xét hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc được xác định là thời hạn gửi hồ sơ về cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ, cơ quan tham mưu về công tác tài chính theo quy định tại điểm a khoản 5 Mục III Công văn này.
Theo đó, sẽ ưu tiên giải quyết chính sách, chế độ đối với những người có thời gian công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu thấp hơn.
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, chỉ những đối tượng nghỉ hưu trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP do việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp mới được hưởng chính sách dành cho người nghỉ hưu trước tuổi.
Cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV, hướng dẫn chi tiết cách tính hưởng chính sách đối với Nghị định 178 nghỉ hưu trước tuổi như sau:
Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
Đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
- Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 0,5 x Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV
- Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm:
Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 5 x Số năm nghỉ sớm quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV
- Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi
(2) Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
- Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 0,9 x 60 tháng
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 0,45 x 60 tháng
- Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm:
Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 4 x Số năm nghỉ sớm quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV
- Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi
(3) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV.











- Chính thức trình Trung ương 05 bảng lương mới để cải cách tiền lương sau khi Bộ Chính trị triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm vào thời điểm nào?
- Nghị định mới nhất về mức lương cơ sở năm 2025 của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang là gì?
- Tổng hợp lời chúc ngày 27 2, lời chúc ngày Thầy thuốc Việt Nam hay và ý nghĩa nhất? Người hành nghề khám chữa bệnh có nghĩa vụ gì đối với xã hội?
- Mức tiền cụ thể thay thế mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng áp dụng đối tượng hưởng lương phụ cấp cơ quan Đảng, Nhà nước là mức lương cơ bản khi nào?
- Công bố Công văn 1767 giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 của Chính phủ đối với công chức viên chức và người lao động theo nguyên tắc nào?