Chính phủ điện tử là gì, ví dụ về chính phủ điện tử? Lợi ích của Chính phủ điện tử đối với người lao động ra sao?
Chính phủ điện tử là gì, ví dụ về chính phủ điện tử? Lợi ích của Chính phủ điện tử đối với người lao động ra sao?
Chính phủ điện tử (e-Government) là việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào các hoạt động của chính phủ để cung cấp các dịch vụ công cộng và thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước trên các nền tảng số. Mục tiêu của chính phủ điện tử là nâng cao hiệu quả, minh bạch và tính công khai trong hoạt động của chính phủ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc tiếp cận các dịch vụ công.
- Dưới đây là một số ví dụ về chính phủ điện tử trên thế giới:
+ Estonia
Estonia được coi là một trong những quốc gia tiên phong trong việc triển khai chính phủ điện tử. Họ đã phát triển một hệ thống toàn diện cho phép công dân thực hiện hầu hết các dịch vụ công trực tuyến, từ việc bỏ phiếu bầu cử, khai thuế, đến đăng ký kinh doanh.
+ Singapore
Singapore đã xây dựng một nền tảng chính phủ điện tử mạnh mẽ, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến như cấp giấy phép, thanh toán thuế, và truy cập thông tin y tế. Hệ thống này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả chính phủ và người dân.
+ Hàn Quốc
Hàn Quốc cũng là một quốc gia đi đầu trong việc phát triển chính phủ điện tử. Họ đã triển khai các dịch vụ như e-Procurement (mua sắm công trực tuyến), e-Tax (khai thuế điện tử), và e-Participation (tham gia ý kiến công dân trực tuyến) để tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước.
+ Việt Nam
Việt Nam đang nỗ lực xây dựng chính phủ điện tử với các dịch vụ như cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống quản lý văn bản điện tử, và các dịch vụ công trực tuyến khác. Mục tiêu là nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
- Chính phủ điện tử mang lại nhiều lợi ích cho người lao động, giúp cải thiện hiệu quả công việc và nâng cao chất lượng cuộc sống. Dưới đây là một số lợi ích của Chính phủ điện tử chính:
+ Tiết kiệm thời gian và chi phí
Người lao động có thể thực hiện các thủ tục hành chính trực tuyến mà không cần phải đến trực tiếp các cơ quan nhà nước. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
+ Nâng cao hiệu quả công việc
Chính phủ điện tử giúp giảm bớt các thủ tục giấy tờ phức tạp, tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý. Người lao động có thể dễ dàng truy cập và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, từ đó nâng cao hiệu quả công việc.
+ Tăng cường khả năng tiếp cận thông tin
Người lao động có thể dễ dàng truy cập thông tin về các chính sách, quy định mới nhất của nhà nước thông qua các cổng thông tin điện tử. Điều này giúp họ cập nhật kịp thời và điều chỉnh công việc phù hợp.
+ Cải thiện điều kiện làm việc
Chính phủ điện tử thúc đẩy việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và vận hành công việc, giúp tạo ra môi trường làm việc hiện đại và thuận tiện hơn cho người lao động.
+ Tăng cường sự tham gia của người lao động
Người lao động có thể tham gia đóng góp ý kiến, phản hồi về các chính sách và dịch vụ công thông qua các kênh trực tuyến. Điều này giúp họ cảm thấy được lắng nghe và có cơ hội tham gia vào quá trình ra quyết định của nhà nước.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Chính phủ điện tử là gì, ví dụ về chính phủ điện tử? Lợi ích của Chính phủ điện tử đối với người lao động ra sao? (Hình từ Internet)
Chính sách của Nhà nước về lao động gồm những gì?
Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì 07 chính sách của nhà nước về lao động bao gồm:
(1) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
(2) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
(3) Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
(4) Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
(5) Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
(6) Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
(7) Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Nhà nước quy định việc xây dựng quan hệ lao động thực hiện như thế nào?
Theo Điều 7 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì việc xây dựng quan hệ lao động thực hiện như sau:
- Quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.
- Người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và người lao động, tổ chức đại diện người lao động xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định với sự hỗ trợ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Công đoàn tham gia cùng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định; giám sát việc thi hành quy định của pháp luật về lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động khác được thành lập theo quy định của pháp luật có vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?
- Khả năng chưa thể tăng lương hưu từ 1/7/2025 cho người lao động, CBCCVC và LLVT vì sao?
- Hết tháng 6/2025 CBCCVC và LLVT sẽ có mức tăng lương hưu mới để thay thế mức lương hưu hiện tại có đúng không?