Chỉ trừ 1% tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động trong trường hợp nào?

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất thì khi nghỉ hưu trước tuổi do bị suy giảm khả năng lao động, người lao động chỉ bị giảm trừ 1% tỷ lệ lương hưu trong trường hợp nào?

Chỉ trừ 1% tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
2. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
3. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.
...

Theo đó, trong trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi khi bị suy giảm khả năng lao động từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì sẽ chỉ giảm trừ 1% tỷ lệ lương hưu được hưởng.

Chỉ trừ 1% tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động trong trường hợp nào?

Chỉ trừ 1% tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Người làm công việc đặc biệt độc hại, nguy hiểm cần đáp ứng những điều kiện gì để được nghỉ hưu trước tuổi?

Căn cứ theo Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 64 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 64 của Luật này và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 64 của Luật này và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
2. Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 64 của Luật này;
b) Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Theo đó, điều kiện để người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi cụ thể gồm:

- Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên.

- Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Việc hưởng lương hưu bị tạm dừng trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
1. Tạm dừng việc hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người đang hưởng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất cảnh trái phép;
b) Bị Tòa án tuyên bố mất tích;
c) Khi không xác minh được thông tin người thụ hưởng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 của Luật này.
...

Theo đó, việc hưởng lương hưu bị tạm dừng trong những trường hợp sau:

- Xuất cảnh trái phép;

- Bị Tòa án tuyên bố mất tích;

- Khi không xác minh được thông tin người thụ hưởng.

Tỷ lệ lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Không giảm tỷ lệ lương hưu của NLĐ nghỉ hưu trước tuổi do bị suy giảm khả năng lao động từ 1/7/2025 trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tỷ lệ lương hưu của lao động nam khi chưa đóng đủ 20 năm BHXH được tính như thế nào theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Chỉ trừ 1% tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, đóng bao nhiêu năm BHXH bắt buộc để được hưởng tỷ lệ lương hưu tối đa?
Lao động tiền lương
Tỷ lệ lương hưu tối đa có thay đổi từ 01/7/2025 không?
Lao động tiền lương
Tỷ lệ hưởng lương hưu thấp nhất của người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lao động nam được hưởng tỷ lệ lương hưu tối đa là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tỷ lệ lương hưu
216 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tỷ lệ lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tỷ lệ lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết Tổng hợp văn bản quy định về quỹ bảo hiểm xã hội mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào