Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động được quy định ra sao?

Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào theo quy định của pháp luật?

Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động được quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 143/2024/NĐ-CP:

Tai nạn lao động
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc người lao động làm các nghề, công việc theo thời gian và nơi làm việc đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định này.

Theo đó, tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc người lao động.

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP:

Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Giám định mức suy giảm khả năng lao động.
2. Trợ cấp tai nạn lao động.

Như vậy, người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động được hưởng 2 chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là giám định mức suy giảm khả năng lao động và trợ cấp tai nạn lao động.

Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng được quy định ra sao?

Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào thì người lao động đi giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 143/2024/NĐ-CP:

Giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động bị tai nạn lao động chủ động đi giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi bị thương tật lần đầu đã được điều trị ổn định;
b) Sau khi thương tật tái phát đã được điều trị ổn định;
c) Đối với trường hợp thương tật không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị.
...

Theo quy định trên, người lao động bị tai nạn lao động chủ động đi giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp:

- Sau khi bị thương tật lần đầu đã được điều trị ổn định;

- Sau khi thương tật tái phát đã được điều trị ổn định;

- Đối với trường hợp thương tật không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị.

Người lao động làm việc không theo hợp đồng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 143/2024/NĐ-CP:

Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, cụ thể như sau:
a) Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;
b) Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;
c) Bằng 10% đối với người lao động khác.
2. Phương thức hỗ trợ:
a) Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc đối tượng được hỗ trợ nộp số tiền đóng phần trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy nhiệm theo quy định của pháp luật;
b) Định kỳ 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối tượng và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;
c) Cơ quan tài chính căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh phí vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 6 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí hỗ trợ vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện của năm đó.
3. Kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Như vậy, người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động và hỗ trợ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, cụ thể:

- Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;

- Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;

- Bằng 10% đối với người lao động khác.

Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện kể từ ngày nhận được Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa là bao lâu?
Lao động tiền lương
02 điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động, cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có quyền từ chối chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Lao động tiền lương
02 chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
32 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào