Chánh án Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm?

Mức phụ cấp đối với Chánh án Tòa án quân sự khu vực là bao nhiêu? Chánh án Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm?

Chánh án Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 86 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Chánh án Tòa án quân sự khu vực
1. Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 05 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.
...

Theo đó, Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 05 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.

 Chánh án Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm?

Chánh án Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp đối với Chánh án Tòa án quân sự khu vực là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Mục 2 Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định:

MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc Thanh tra quốc phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện Kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.
2. Mức 10%: áp dụng đối với Kiểm tra viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; trợ lý thi hành án hình sự, Thẩm tra viên và Thư ký toà án thuộc Toà án quân sự các cấp; Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại khoản 1 và 2 mục này, được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Ví dụ: Đồng chí A là Điều tra viên, cấp bậc: Thượng tá, Chức vụ: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.

Theo đó, mức 15% áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc Thanh tra quốc phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện Kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.

Như vậy, mức phụ cấp áp dụng đối với Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 15%.

Chánh án Tòa án quân sự khu vực thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 86 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Chánh án Tòa án quân sự khu vực
...
2. Chánh án Tòa án quân sự khu vực có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự khu vực; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác của Tòa án quân sự khu vực với Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án quân sự khu vực gồm:

- Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự khu vực; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;

- Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác của Tòa án quân sự khu vực với Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.

Tòa án quân sự khu vực thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 72 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự khu vực
1. Tòa án quân sự khu vực có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của luật;
b) Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng theo quy định của pháp luật; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm d, đ và g khoản 2 Điều 3 của Luật này;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Tòa án quân sự khu vực có Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án làm công tác thi hành án, Thư ký Tòa án, quân nhân khác, công chức khác.
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Theo đó, tòa án quân sự khu vực có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của luật;

- Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng theo quy định của pháp luật; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm d, đ và g khoản 2 Điều 3 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024;

-Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Chánh án Tòa án quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Chánh án Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Chánh án Tòa án quân sự trung ương là ai? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Chánh án Tòa án quân sự trung ương?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chánh án Tòa án quân sự
56 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào