Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN 2025 gồm những khoản nào?

Hiện nay, những khoản phụ cấp nào không tính thuế TNCN? Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế TNCN từ tiền lương tiền công là những ai?

Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN 2025 gồm những khoản nào?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC, các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính thuế TNCN 2025 bao gồm:

(1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

(2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

(3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

(4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

(5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

(6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định Bộ luật Lao động 2019Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

(7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

(8) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

(9) Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật.

Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.

(10) Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

(11) Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

Lưu ý, các khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế TNCN hướng dẫn tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực Nhà nước thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực Nhà nước để tính trừ.

Trường hợp khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn nêu trên thì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.

Riêng trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được trừ theo mức ghi tại Hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.

>> TẢI File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tải về

Mới >> Tra cứu mã số thuế bằng CCCD được không?

>> Cách đóng thuế thu nhập cá nhân online 2025 như thế nào?

>> Đăng ký mã số thuế cá nhân online ở đâu?

Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN 2025 gồm những khoản nào?

Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN 2025 gồm những khoản nào? (Hình từ Internet)

Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế TNCN từ tiền lương tiền công là những ai?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân
...
3.Khai thuế, nộp thuế:
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
a.1) Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này. Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu nhập cá nhân và không xác định lại khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
a.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm: cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài; cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.
...

Theo đó, cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế TNCN với cơ quan thuế bao gồm:

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài;

- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài;

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế;

- Cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.

Người lao động được giảm thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:

Giảm thuế
Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Theo đó, người lao động nộp thuế thu nhập cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế thu nhập cá nhân tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

Tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN 2025 gồm những khoản nào?
Lao động tiền lương
Tải File Excel tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công chuẩn nhất ở đâu?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2025 chi tiết nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Cách tính thuế TNCN khi có tiền làm thêm giờ đối với cá nhân cư trú như thế nào?
Lao động tiền lương
Tiền thưởng doanh số sẽ áp dụng kỳ tính thuế thu nhập cá nhân nào?
Lao động tiền lương
Website hỗ trợ tính thuế thu nhập cá nhân nhanh và mới nhất 2024?
Lao động tiền lương
Cách tính thuế TNCN đối với tiền tăng ca, làm thêm giờ như thế nào?
Lao động tiền lương
Công cụ tính thuế thu nhập cá nhân online năm 2024? Lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có phải đóng thuế hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tính thuế thu nhập cá nhân
43 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào