Các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm những chức danh nào?
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp bộ là gì?
- Các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm những chức danh nào?
- Hệ số lao động khoa học của chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước là bao nhiêu?
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp bộ là gì?
Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ quy định:
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp bộ
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp bộ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Có tầm quan trọng đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực;
b) Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi ngành, lĩnh vực;
c) Có sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của Bộ, ngành.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp bộ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương phê duyệt và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, bao gồm:
a) Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ;
b) Đề án khoa học cấp bộ;
c) Đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ;
d) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ;
đ) Dự án khoa học và công nghệ cấp bộ;
e) Đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp bộ.
Như vậy, nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp bộ là:
- Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ đáp ứng những tiêu chí:
+ Có tầm quan trọng đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực;
+ Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi ngành, lĩnh vực;
+ Có sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của Bộ, ngành.
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp bộ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương phê duyệt và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ gồm:
+ Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ;
+ Đề án khoa học cấp bộ;
+ Đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ;
+ Dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ;
+ Dự án khoa học và công nghệ cấp bộ;
+ Đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp bộ.
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm những chức danh nào? (Hình từ Internet)
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm những chức danh nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định:
Chức danh thực hiện nhiệm vụ
1. Chủ nhiệm nhiệm vụ
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ là người chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhiệm vụ trong việc: xây dựng thuyết minh nhiệm vụ; quản lý chung, phân công, điều phối việc thực hiện toàn bộ nội dung nghiên cứu trong nhiệm vụ; đánh giá kết quả thực hiện các nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ; xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ, báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ phải đáp ứng các điều kiện đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
c) Mỗi nhiệm vụ chỉ có một chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Thư ký khoa học
a) Thư ký khoa học là người hỗ trợ chủ nhiệm nhiệm vụ quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bao gồm việc: hỗ trợ theo dõi đôn đốc tiến độ triển khai nhiệm vụ; hỗ trợ xây dựng các báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ, báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; hỗ trợ công tác thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ và các công việc hỗ trợ khác theo phân công của chủ nhiệm nhiệm vụ.
b) Mỗi nhiệm vụ chỉ có một thư ký khoa học.
3. Thành viên chính
a) Thành viên chính là cá nhân được chủ nhiệm nhiệm vụ phân công chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ.
b) Trong một nhiệm vụ có nhiều nội dung nghiên cứu. Mỗi nội dung được chủ trì thực hiện bởi tối đa một thành viên chính.
4. Thành viên
Thành viên thực hiện nhiệm vụ là cá nhân được chủ nhiệm nhiệm vụ phân công tham gia thực hiện các công việc cụ thể trong nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ.
5. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ (không bao gồm lao động phổ thông)
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ là người được chủ nhiệm nhiệm vụ bố trí thực hiện các thao tác kỹ thuật hoặc hoạt động hỗ trợ nghiên cứu để phục vụ thực hiện các công việc cụ thể trong nội dung nghiên cứu theo thuyết minh nhiệm vụ.
6. Việc lập dự toán chi tiết thù lao cho các chức danh phải gắn với các nội dung nghiên cứu và các công việc cụ thể trong thuyết minh nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
Theo đó, các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ
- Thư ký khoa học
- Thành viên chính
- Thành viên
- Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
Hệ số lao động khoa học của chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định:
Hệ số lao động khoa học của các chức danh như sau:
STT | Chức danh (CD) | Hệ số lao động khoa học (HCD) |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 1,0 |
2 | Thư ký khoa học | 0,3 |
3 | Thành viên chính | 0,8 |
4 | Thành viên | 0,4 |
5 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,2 |
Như vậy, Hệ số lao động khoa học của chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước là 1,0.
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?
- Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?