Bộ Nội vụ đề xuất Chủ tịch tỉnh chỉ định Chủ tịch xã sau sáp nhập theo Dự thảo Nghị quyết đúng không? Tiêu chuẩn đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã như thế nào?

Theo Dự thảo Nghị quyết Bộ Nội vụ đề xuất Chủ tịch tỉnh chỉ định Chủ tịch xã sau sáp nhập có đúng không? Tiêu chuẩn đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã cần đáp ứng những gì?

Bộ Nội vụ đề xuất Chủ tịch tỉnh chỉ định Chủ tịch xã sau sáp nhập theo Dự thảo Nghị quyết đúng không?

Mới đây, Bộ Nội vụ đã công bố Dự thảo Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

>>TẢI VỀ: Dự thảo Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính

Cụ thể tại điểm đ khoản 2 Điều 12 Dự thảo Nghị quyết quy định về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính như sau:

Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính
Việc sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, tổ chức của chính quyền địa phương khi sắp xếp đơn vị hành chính phải bảo đảm nguyên tắc thống nhất và gắn với việc sắp xếp tổ chức Đảng và tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
2. Tổ chức chính quyền địa phương sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cùng cấp được thực hiện như sau:
...
đ) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chỉ định Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, phường sau sắp xếp.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên Ủy ban nhân dân xã, phường sau sắp xếp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương cho đến khi Ủy ban nhân dân khóa mới được bầu ra.

Từ quy định trên, theo Dự thảo Nghị quyết thì dự kiến Chủ tịch tỉnh sẽ chỉ định các chức danh lãnh đạo cấp xã như Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên Ủy ban nhân dân xã, phường.

Như vậy, Bộ Nội vụ đề xuất Chủ tịch tỉnh chỉ định Chủ tịch xã sau sáp nhập theo Dự thảo Nghị quyết.

Bộ Nội vụ đề xuất Chủ tịch tỉnh chỉ định Chủ tịch xã sau sáp nhập theo Dự thảo Nghị quyết đúng không?

Bộ Nội vụ đề xuất Chủ tịch tỉnh chỉ định Chủ tịch xã sau sáp nhập theo Dự thảo Nghị quyết đúng không? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã như thế nào?

Tại Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, tiêu chuẩn đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã cụ thể như sau:

Đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Đối với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã:

- Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật đó;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Số lượng cán bộ công chức cấp xã mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
a) Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;
b) Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng công chức ở cấp xã tăng thêm như sau:
a) Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức;
b) Ngoài việc tăng thêm công chức theo quy mô dân số quy định tại điểm a khoản này thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 công chức.
...

Như vậy, số lượng cán bộ công chức cấp xã hiện nay như sau:

- Đối với phường: Loại 1 là 23 người; loại 2 là 21 người; loại 3 là 19 người;

- Đối với xã, thị trấn: Loại 1 là 22 người; loại 2 là 20 người; loại 3 là 18 người.

Chủ tịch xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bộ Nội vụ đề xuất Chủ tịch tỉnh chỉ định Chủ tịch xã sau sáp nhập theo Dự thảo Nghị quyết đúng không? Tiêu chuẩn đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã như thế nào?
Lao động tiền lương
Chế độ nghỉ hưu đối với Chủ tịch xã hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Chủ tịch xã là cán bộ hay công chức? Do ai bầu ra?
Lao động tiền lương
Mức lương của Chủ tịch xã trong năm 2023 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chủ tịch xã
54 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch xã

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào