Nếu người lao động cung cấp thông tin sai sự thật trong hồ sơ xin việc thì bị xử lý như thế nào?

Có quy định nào về bộ hồ sơ xin việc cần có khi đi xin việc hay không? Nếu thông tin đó không chính xác thì xử lý thế nào? Câu hỏi của chị Mỹ (Tiền Giang)

Hồ sơ xin việc cần có những giấy tờ nào theo quy định pháp luật?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019Nghị định 145/2020/NĐ-CP không có quy định về các giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ xin việc.

Trước đây, theo Điều 7 Nghị định 03/2014/NĐ-CP đã hết hiệu lực ngày 01/02/2021 có quy định về hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người lao động, cụ thể:

Thủ tục, trình tự tuyển lao động
...
2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người lao động gồm các văn bản sau đây:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn kỹ thuật; trình độ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí cần tuyển;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
d) Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, dù hiện nay pháp luật hiện hành không còn các quy định về hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động.

Nhưng người sử dụng lao động và người lao động có thể áp dụng tương tự các quy định nêu trên hoặc yêu cầu những giấy tờ khác phù hợp với điều kiện quản lý của cơ sở, yêu cầu của nhà tuyển dụng và đáp ứng các quy định khác theo pháp luật.

xin việc

Những giấy tờ cần có trong hồ sơ xin việc (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ đối với việc cung cấp thông tin của người lao động là gì?

Căn cứ theo Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Hiện nay pháp luật không có quy định về hạn chế hoặc điều chỉnh về các thông tin mà người lao động kê khai trong hồ sơ xin việc. Tuy nhiên khi người lao động cung cấp thông tin cho người sử dụng lao động để giao kết hợp đồng lao động thì cần phải là thông tin chính xác, trung thực theo quy định pháp luật.

Nếu người lao động cung cấp thông tin sai sự thật thì bị xử lý như thế nào?

Như đề cập về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động của người lao động ở trên, trường hợp người lao động cung cấp sai thông tin sẽ bị xử phạt theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
...

Như vậy, nếu người lao động cung cấp sai thông tin khi giao kết hợp đồng lao động thì người sử dụng khi phát hiện có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động.

Hồ sơ xin việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Làm giả hồ sơ xin việc, người lao động bị xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Những lỗi sai dễ mắc phải khi đi xin việc là gì? Hồ sơ xin việc đầy đủ gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Cách ghi hồ sơ xin việc chi tiết nhất? Bộ hồ sơ xin việc đầy đủ hiện nay gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ xin việc năm 2024 gồm những giấy tờ gì? Tải bộ hồ sơ xin việc ở đâu?
Lao động tiền lương
Mua hồ sơ xin việc ở đâu đầy đủ, mới nhất?
Lao động tiền lương
Những sai lầm thường gặp khi chọn ảnh hồ sơ xin việc cần tránh là gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ xin việc có cần giấy xác nhận độc thân không?
Lao động tiền lương
Cách gửi hồ sơ xin việc qua email chuyên nghiệp dành cho ứng viên?
Lao động tiền lương
Chấm dứt hợp đồng lao động công ty phải trả lại hồ sơ xin việc của người lao động không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ cần có để chứng thực bằng đại học khi đi xin việc?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hồ sơ xin việc
2,018 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ xin việc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào