Bình Dương có mấy thành phố? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Bình Dương là bao nhiêu?

Có bao nhiêu thành phố thuộc tỉnh Bình Dương? Làm việc tại tỉnh Bình Dương thì sẽ có mức lương tối thiểu vùng là bao nhiêu?

Bình Dương có mấy thành phố?

Theo Nghị quyết 857/NQ-UBTVQH14 năm 2020, Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2012 thì hiện nay tỉnh Bình Dương đang có 3 thành phố là: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An.

Bình Dương có mấy thành phố? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Bình Dương là bao nhiêu?

Bình Dương có mấy thành phố? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Bình Dương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Bình Dương là bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Bình Dương được áp dụng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.

Tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
lương tối thiểu
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có thể thấy mức lương tối thiểu vùng tại Bình Dương được phân loại như sau:

1. Vùng I, gồm các địa bàn:
- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An; các thị xã Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

Như vậy, đối với tỉnh Bình Dương, mức lương tối thiểu áp dụng đối với người lao động tại vùng I là: 4.680.000 đồng/tháng hoặc 22.500 đồng/giờ

Trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động trả lương cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác và đảm bảo không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Căn cứ khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi không trả hoặc trả không đủ cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt sẽ gấp đôi.

Như vậy trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra thì công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Toàn bộ 06 khoản tiền dự kiến sẽ tăng theo lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 là những khoản nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2024, tăng mức lương tối thiểu vùng thì người lao động có được tăng lương không?
Lao động tiền lương
Lương tối thiểu tháng của người lao động làm việc tại Thành phố Hà Nội được tăng lên bao nhiêu theo dự kiến?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc tại Quảng Ninh có mức lương tối thiểu tháng hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính thức chốt tăng lương tối thiểu vùng năm 2024 lên 6% cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Đã chốt thời điểm tăng lương tối thiểu vùng 2024 cho người lao động?
Lao động tiền lương
Bình Dương có mấy thành phố? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Bình Dương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lương tối thiểu vùng 3 hiện nay là bao nhiêu? Lương tối thiểu vùng 3 được tăng lên bao nhiêu theo dự kiến?
Lao động tiền lương
Điều chỉnh mức lương tối thiểu dựa trên sự tương quan giữa các mức lương nào?
Lao động tiền lương
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm được nhận là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương tối thiểu vùng
544 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương tối thiểu vùng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào