Bảo hiểm xã hội khu vực 1 địa chỉ ở đâu? Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền hạn gì trong việc đăng ký tham gia BHXH bắt buộc?

Địa chỉ Bảo hiểm xã hội khu vực 1 hiện nay ở đâu? Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền hạn như thế nào trong việc đăng ký tham gia BHXH bắt buộc?

Bảo hiểm xã hội khu vực 1 địa chỉ ở đâu?

Ngày 26/2/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc Bộ Tài chính, trong đó có quy định về danh sách Bảo hiểm xã hội khu vực năm 2025.

Theo đó, danh sách Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 35 Bảo hiểm xã hội khu vực từ ngày 1/3/2025 được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025, cụ thể như sau:

STT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

BHXH khu vực I

Hà Nội

Hà Nội

2

BHXH khu vực II

TP.Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh

3

BHXH khu vực III

Cần Thơ

Cần Thơ

4

BHXH khu vực IV

Bình Dương

Bình Dương

5

BHXH khu vực V

Đồng Nai

Đồng Nai

6

BHXH khu vực VI

Thanh Hóa

Thanh Hóa

7

BHXH khu vực VII

Nghệ An

Nghệ An

8

BHXH khu vực VIII

Hải Phòng - Thái Bình

Hải Phòng

9

BHXH khu vực IX

Lạng Sơn - Cao Bằng

Lạng Sơn

10

BHXH khu vực X

Thái Nguyên - Bắc Kạn

Thái Nguyên

11

BHXH khu vực XI

Bắc Giang - Bắc Ninh

Bắc Giang

12

BHXH khu vực XII

Hải Dương - Quảng Ninh

Hải Dương

13

BHXH khu vực XIII

Nam Định - Ninh Bình

Nam Định

14

BHXH khu vực XIV

Hưng Yên - Hà Nam

Hưng Yên

15

BHXH khu vực XV

Sơn La - Hòa Bình

Sơn La

16

BHXH khu vực XVI

Điện Biên - Lai Châu

Điện Biên

17

BHXH khu vực XVII

Yên Bái - Lào Cai

Yên Bái

18

BHXH khu vực XVIII

Phú Thọ - Vĩnh Phúc

Phú Thọ

19

BHXH khu vực XIX

Hà Giang - Tuyên Quang

Tuyên Quang

20

BHXH khu vực XX

Hà Tĩnh - Quảng Bình

Hà Tĩnh

21

BHXH khu vực XXI

Huế - Quảng Trị

Huế

22

BHXH khu vực XXII

Đà Nẵng - Quảng Nam

Đà Nẵng

23

BHXH khu vực XXIII

Bình Định - Quảng Ngãi

Bình Định

24

BHXH khu vực XXIV

Khánh Hòa - Phú Yên

Khánh Hòa

25

BHXH khu vực XXV

Đắk Lắk - Đắk Nông

Đắk Lắk

26

BHXH khu vực XXVI

Gia Lai - Kon Tum

Gia Lai

27

BHXH khu vực XXVII

Lâm Đồng - Ninh Thuận

Lâm Đồng

28

BHXH khu vực XXVIII

Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Thuận

Bà Rịa - Vũng Tàu

29

BHXH khu vực XXIX

Tây Ninh - Bình Phước

Tây Ninh

30

BHXH khu vực XXX

An Giang - Đồng Tháp

An Giang

31

BHXH khu vực XXXI

Kiên Giang - Hậu Giang

Kiên Giang

32

BHXH khu vực XXXII

Cà Mau - Bạc Liêu

Cà Mau

33

BHXH khu vực XXXIII

Sóc Trăng - Trà Vinh

Sóc Trăng

34

BHXH khu vực XXXIV

Long An - Tiền Giang

Long An

35

BHXH khu vực XXXV

Bến Tre - Vĩnh Long

Bến Tre

Bên cạnh đó, căn cứ theo Quyết định 46/QĐ-BHXH năm 2025 có quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội cấp huyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Cụ thể tại Mục I Phụ lục Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 350 Bảo hiểm xã hội cấp huyện ban hành kèm theo Quyết định 46/QĐ-BHXH năm 2025.

Đồng thời, từ ngày 1/4/2025, bảo hiểm xã hội Khu vực 1 sẽ bao gồm 9 Phòng tham mưu và 23 bảo hiểm xã hội cấp huyện, cụ thể dưới đây:

TT

ĐƠN VỊ

STT

TÊN GỌI VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

TRỤ SỞ CHÍNH

GHI CHÚ

I

BHXH KHU VỰC I


THÀNH PHỐ HÀ NỘI

THÀNH PHỐ HÀ NỘI



Thành phố Hà Nội

(Quận Hà Đông)

1

Bảo hiểm xã hội quận Đống Đa

Quận Đống Đa


2

Bảo hiểm xã hội quận Ba Đình

Quận Ba Đình




3

Bảo hiểm xã hội quận Hai Bà Trưng

Quận Hai Bà Trưng




4

Bảo hiểm xã hội quận Cầu Giấy

Quận Cầu Giấy




5

Bảo hiểm xã hội quận Hoàn Kiếm

Quận Hoàn Kiếm




6

Bảo hiểm xã hội quận Thanh Xuân

Quận Thanh Xuân




7

Bảo hiểm xã hội quận Long Biên

Quận Long Biên




8

Bảo hiểm xã hội quận Hoàng Mai

Quận Hoàng Mai




9

Bảo hiểm xã hội huyện Đông Anh

Huyện Đông Anh




10

Bảo hiểm xã hội quận Nam Từ Liêm

Quận Nam Từ Liêm




11

Bảo hiểm xã hội quận Bắc Từ Liêm

Quận Bắc Từ Liêm




12

Bảo hiểm xã hội quận Tây Hồ

Quận Tây Hồ




13

Bảo hiểm xã hội huyện Sóc Sơn

Huyện Sóc Sơn




14

Bảo hiểm xã hội huyện Gia Lâm

Huyện Gia Lâm




15

Bảo hiểm xã hội huyện Thanh Trì

Huyện Thanh Trì




16

Bảo hiểm xã hội huyện Mê Linh

Huyện Mê Linh




17

Bảo hiểm xã hội huyện Ba Vì

Huyện Ba Vì




18

Bảo hiểm xã hội liên huyện Sơn Tây - Phúc Thọ

Thị xã Sơn Tây




19

Bảo hiểm xã hội liên huyện Chương Mỹ - Thanh Oai

Huyện Chương Mỹ




20

Bảo hiểm xã hội liên huyện Hoài Đức - Đan Phượng

Huyện Hoài Đức




21

Bảo hiểm xã hội liên huyện Thạch Thất - Quốc Oai

Huyện Thạch Thất




22

Bảo hiểm xã hội liên huyện Thường Tín - Phú Xuyên

Huyện Thường Tín




23

Bảo hiểm xã hội liên huyện Ứng Hòa - Mỹ Đức

Huyện Ứng Hòa




Theo đó, bảo hiểm xã hội quận Hà Đông sẽ sáp nhập với Bảo hiểm xã hội khu vực 1.

Bảo hiểm xã hội khu vực 1 địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)

Bảo hiểm xã hội khu vực 1 địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)

Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền hạn gì trong việc đăng ký tham gia BHXH bắt buộc?

Căn cứ tại Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Quyền hạn của cơ quan bảo hiểm xã hội
1. Yêu cầu người sử dụng lao động xuất trình sổ quản lý lao động, thang lương, bảng lương và thông tin, tài liệu khác liên quan đến việc đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy phép hoạt động kết nối, chia sẻ thông tin hoặc cung cấp bản sao giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh để rà soát, kiểm tra việc thực hiện đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới.
3. Được cơ quan thuế cung cấp thông tin về chi phí tiền lương để tính thuế của người sử dụng lao động và các thông tin khác có liên quan đến việc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4. Từ chối chi trả chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi yêu cầu chi trả không đúng quy định của pháp luật; trường hợp từ chối chi trả phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, việc thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; việc đóng, chi trả bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
6. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ bảo hiểm y tế.
7. Xử lý vi phạm pháp luật hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Theo đó, cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền kiểm tra việc thực hiện đăng ký tham gia BHXH bắt buộc đối với doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới.

Hướng dẫn đăng ký tham gia BHXH bắt buộc mới nhất như thế nào?

Căn cứ theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội như sau:

Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 của Luật này nếu tự nộp thì nộp hồ sơ là tờ khai quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp không cấp sổ bảo hiểm xã hội thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, đăng ký tham gia BHXH bắt buộc theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc bao gồm:

- Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;

- Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

Riêng đối với đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nếu tự nộp thì hồ sơ là tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

(Căn cứ theo Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Nộp hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Bước 3: Nhận Sổ bảo hiểm xã hội.

- Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký tham gia BHXH bắt buộc thì cơ quan BHXH sẽ cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn 05 ngày làm việc.

- Trường hợp không cấp sổ bảo hiểm xã hội thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bảo hiểm xã hội Khu vực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bảo hiểm xã hội khu vực chính thức hoạt động sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy từ 1/4/2025, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm xã hội khu vực 1 địa chỉ ở đâu? Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền hạn gì trong việc đăng ký tham gia BHXH bắt buộc?
Lao động tiền lương
Địa chỉ Bảo hiểm xã hội Khu vực 2 (Bảo hiểm xã hội TP HCM) ở đâu? Có phải nhận lương hưu trực tiếp tại cơ quan BHXH không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm xã hội Khu vực
67 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào