Bảng xếp hạng vòng bảng Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm 2025 như thế nào? Các tiêu chuẩn của một vận động viên đội thể thao quốc gia gồm những gì?
Bảng xếp hạng vòng bảng Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm 2025 như thế nào?
Vừa qua, ngày 19/4 đã chính thức khép lại vòng bảng của Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm 2025. Năm nay, Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm 2025 với sự góp mặt của 28 đội bóng bao gồm 15 đội bóng nam và 13 đội bóng nữ cùng tham dự thi đấu.
Thể thức thi đấu của Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm nay là sẽ tính điểm vòng tròn, ở nội dung nam sẽ lấy 02 đội đứng đầu của mỗi bảng A,B,C để bước vào thi đấu tại vòng chung kết và 3 đội hạng 3 của bảng A, B, C sẽ thi đấu với nhau để tìm ra 2 đội vào thi đấu ở vòng chung kết. Còn trong khi đó ở nội dung nữ, các đội nữ được chia thành 2 bảng là bảng D và bảng E với 4 đội đứng đầu của mỗi bảng sẽ được bước tiếp thi đấu tại vòng chung kết của Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm 2025.
Qua 14 ngày thi đấu, các đội đều đã cố gắng hết sức và thể hiện thành tích xuất sắc của mình tại Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm 2025. Dưới đây là bảng xếp hạng vòng bảng Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm 2025 cụ thể như sau:
Bảng xếp hạng vòng bảng Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm 2025
Bảng A (Nam)
Thứ Hạng | Đội | Trận Thắng | Trận Thua | Điểm |
1 | Trà Vinh | 4 | 0 | 11 |
2 | Hà Tĩnh | 3 | 1 | 10 |
3 | Quảng Nam | 2 | 2 | 6 |
4 | TT TDTT Quân Đội | 1 | 3 | 2 |
5 | Kon Tum | 0 | 4 | 1 |
Bảng B (Nam)
Thứ Hạng | Đội | Trận Thắng | Trận Thua | Điểm |
1 | BTL Cảnh Sát Cơ Động | 3 | 1 | 9 |
2 | XSKT Vĩnh Long | 3 | 1 | 8 |
3 | Tp.Hồ Chí Minh | 2 | 2 | 8 |
4 | Đông Anh Hà Nội | 2 | 2 | 5 |
5 | Công An Phú Thọ | 0 | 4 | 0 |
Bảng C (Nam)
Thứ Hạng | Đội | Trận Thắng | Trận Thua | Điểm |
1 | VLXD Bình Dương | 4 | 0 | 11 |
2 | Quân Khu 3 | 3 | 1 | 10 |
3 | Bến Tre | 2 | 2 | 6 |
4 | SKH Pearnest Khánh Hoà | 1 | 3 | 2 |
5 | Trẻ Ninh Bình | 0 | 4 | 1 |
Bảng D (Nữ)
Thứ hạng | Đội | Trận Thắng | Trận Thua | Điểm |
1 | Quảng Ninh | 6 | 0 | 17 |
2 | Trẻ BTL Thông Tin Đông Bắc | 5 | 1 | 16 |
3 | Trẻ VTV Bình Điền Long An | 4 | 2 | 10 |
4 | Vĩnh Phúc | 3 | 3 | 9 |
5 | Trẻ Ninh Bình | 2 | 4 | 8 |
6 | Trẻ Tp.Hồ Chí Minh | 1 | 5 | 3 |
7 | Hưng Yên | 0 | 6 | 0 |
Bảng E (Nữ)
Thứ Hạng | Đội | Trận Thắng | Trận Thua | Điểm |
1 | IMP - Bắc Ninh | 5 | 0 | 12 |
2 | Thái Nguyên | 4 | 1 | 12 |
3 | Hà Nội | 3 | 2 | 10 |
4 | Hải Dương | 2 | 3 | 7 |
5 | Đắk Lắk | 1 | 4 | 4 |
6 | Vĩnh Long | 0 | 5 | 0 |
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảng xếp hạng vòng bảng Giải bóng chuyền hạng A Quốc gia năm 2025 như thế nào? (Hình từ Internet)
Các tiêu chuẩn của một vận động viên đội thể thao quốc gia gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 36 Luật Thể dục, thể thao 2006 quy định:
Tiêu chuẩn vận động viên đội thể thao quốc gia
1. Vận động viên được tuyển chọn vào đội thể thao quốc gia phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Là công dân Việt Nam;
b) Có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu tuyển chọn của ban huấn luyện đội tuyển;
c) Có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đủ các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này được tuyển chọn vào đội thể thao quốc gia phù hợp với pháp luật Việt Nam và quy định của các tổ chức thể thao quốc tế.
Theo đó, vận động viên được tuyển chọn vào đội thể thao quốc gia phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Là công dân Việt Nam;
- Có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu tuyển chọn của ban huấn luyện đội tuyển;
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đủ các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Thể dục, thể thao 2006 được tuyển chọn vào đội thể thao quốc gia phù hợp với pháp luật Việt Nam và quy định của các tổ chức thể thao quốc tế.
Vận động viên thể thao thành tích cao có các quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Luật Thể dục, thể thao 2006 được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Thể dục, thể thao 2018 sửa đổi quy định quyền và nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao như sau:
- Vận động viên thể thao thành tích cao có các quyền sau đây:
+ Được bảo đảm trang thiết bị, phương tiện tập luyện và thi đấu thể thao;
+ Được chăm sóc và chữa trị chấn thương trong thời gian tập luyện và thi đấu thể thao;
+ Được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù, tiền lương, tiền hỗ trợ tập luyện, thi đấu thể thao theo quy định của pháp luật;
+ Được thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn trong tập luyện và thi đấu thể thao;
+ Được tham gia và hưởng các chế độ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật;
+ Được bảo đảm việc học tập văn hóa, chính trị, chuyên môn;
+ Vận động viên đạt thành tích xuất sắc trong các giải thể thao quốc gia và quốc tế được hưởng chế độ ưu đãi về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, chăm sóc sức khỏe, tiền thưởng và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
+ Vận động viên không còn khả năng thi đấu thể thao được Nhà nước tạo điều kiện học nghề và giải quyết việc làm theo quy định của pháp luật; được ưu tiên tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở thể thao;
+ Vận động viên đội tuyển quốc gia, vận động viên đội tuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành bị tai nạn trong quá trình tập luyện, thi đấu thể thao làm mất khả năng lao động hoặc chết thì vận động viên, thân nhân của họ được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định của pháp luật.
- Vận động viên thể thao thành tích cao có các nghĩa vụ sau đây:
+ Nỗ lực tập luyện, thi đấu giành thành tích cao;
+ Thực hiện chương trình, giáo án tập luyện của huấn luyện viên;
+ Chấp hành luật thi đấu của môn thể thao và điều lệ giải thể thao;
+ Rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất, đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật; nâng cao ý chí, lòng tự hào dân tộc.







- Sửa Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi: Chính thức mức hưởng lương hưu là 45% áp dụng cho đối tượng nào?
- Chốt mức lương mới của CBCCVC và LLVT sau khi bỏ lương cơ sở 2,34 triệu có đảm bảo cao hơn mức lương hiện hưởng hay không?
- Quyết định chính thức: Bãi bỏ lương cơ sở, bãi bỏ toàn bộ hệ số lương của 09 đối tượng sau 2026 thì quan hệ tiền lương được mở rộng như thế nào?
- Nghị quyết 76: Chốt thời gian chính thức hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã? Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã được quy định như thế nào?
- Thống nhất dừng áp dụng mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì cách tính lương thế nào?