Bảng lương ngành điều dưỡng? Phân hạng chức danh ngành điều dưỡng như thế nào?
Phân hạng chức danh ngành điều dưỡng như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV có quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
1. Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:
a) Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11
b) Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12
c) Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13
2. Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:
a) Hộ sinh hạng II Mã số: V.08.06.14
b) Hộ sinh hạng III Mã số: V.08.06.15
c) Hộ sinh hạng IV Mã số: V.08.06.16
...
Theo đó có 03 hạng chức danh viên chức điều dưỡng như sau:
- Điều dưỡng hạng 2 với mã số: V.08.05.11.
- Điều dưỡng hạng 3 với mã số: V.08.05.12.
- Điều dưỡng hạng 4 với mã số: V.08.05.13.
Bảng lương ngành điều dưỡng? Phân hạng chức danh ngành điều dưỡng như thế nào? (Hình từ Internet)
Điều dưỡng viên được xếp lương như thế nào trong?
Tại khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV có quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ điều dưỡng thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III (mã số V.08.05.12); trình độ tiến sĩ hộ sinh thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III (mã số V.08.06.15); trình độ tiến sĩ kỹ thuật y thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18)
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ điều dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III (mã số V.08.05.12); trình độ thạc sĩ hộ sinh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III (mã số V.08.06.15); trình độ thạc sĩ kỹ thuật y thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18)
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng điều dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV (mã số V.08.05.13); trình độ cao đẳng hộ sinh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV (mã số V.08.06.16); trình độ cao đẳng kỹ thuật y thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV (mã số V.08.07.19).
...
Theo đó, lương điều dưỡng viên được xếp như sau:
- Điều dưỡng viên hạng II: Áp dụng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Điều dưỡng viên hạng III: Áp dụng lương của viên chức loại A1 có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Điều dưỡng hạng IV: Áp dụng lương của viên chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 - 4,06.
Đồng thời, việc bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức đã thông qua thời gian tập sự được thực hiện như sau:
- Điều dưỡng viên có trình độ tiến sĩ: Xếp lương bậc 3, hệ số lương 3,0 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.
- Điều dưỡng có trình độ thạc sĩ: Được xếp lương bậc 2, áp dụng hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.
- Điều dưỡng có trình độ cao đẳng: Được xếp lương bậc 2 với hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV.
Bảng lương ngành điều dưỡng?
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của viên chức là điều dưỡng viên như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương được áp dụng như nội dung được nêu trên.
- Mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Do đó, lương ngành điều dưỡng được thể hiện thông qua bảng dưới đây:
Bậc | Điều dưỡng viên hạng II | Điều dưỡng viên hạng III | Điều dưỡng viên hạng IV | Điều dưỡng viên có trình độ tiến sĩ | Điều dưỡng viên có trình độ thạc sĩ | Điều dưỡng có trình độ cao đẳng |
Bậc 1 | 7.920.000 | 4.212.000 | 3.348.000 | - | - | - |
Bậc 2 | 8.532.000 | 4.806.000 | 3.708.000 | - | 4.806.000 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 9.144.000 | 5.400.000 | 4.068.000 | 5.400.000 | 5.400.000 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 9.756.000 | 5.994.000 | 4.428.000 | 5.994.000 | 5.994.000 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 10.368.000 | 6.588.000 | 4.788.000 | 6.588.000 | 6.588.000 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 10.980.000 | 7.182.000 | 5.148.000 | 7.182.000 | 7.182.000 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 11.592.000 | 7.776.000 | 5.508.000 | 7.776.000 | 7.776.000 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 12.204.000 | 8.370.000 | 5.868.000 | 8.370.000 | 8.370.000 | 5.868.000 |
Bậc 9 | - | 8.964.000 | 6.228.000 | 8.964.000 | 8.964.000 | 6.228.000 |
Bậc 10 | - | - | 6.588.000 | - | - | 6.588.000 |
Bậc 11 | - | - | 6.948.000 | - | - | 6.948.000 |
Bậc 12 | - | - | 7.308.000 | - | - | 7.308.000 |


- Chốt nghỉ hưu trước tuổi: CBCCVC còn dưới 10 năm công tác được xem xét đánh giá và giải quyết ưu tiên hơn các trường hợp nào tại Hướng dẫn 01?
- Sửa Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi: Tăng hay giảm mức hưởng lương hưu của CBCCVC và người lao động nghỉ hưu trước tuổi?
- Cán bộ công chức cấp xã thuộc biên chế của tỉnh, TP trực thuộc trung ương theo đề xuất tại Dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi, cụ thể ra sao?
- Thống nhất mức lương mới khi bỏ lương cơ sở 2,34 triệu sau 2026 cho CBCCVC và LLVT được tính bằng mức lương cơ bản, cụ thể ra sao?
- Sửa đổi Luật Cán bộ công chức: Không phân biệt cán bộ công chức cấp xã với các cấp khác theo đề xuất mới, cụ thể quy định thế nào?