Ai có thẩm quyền điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân?

Điều động là gì? Thẩm quyền điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân thuộc về ai?

Điều động là gì?

Có thể hiểu điều động là hành động thay đổi vị trí, chức vụ, hoặc địa điểm làm việc của một cá nhân hoặc nhóm người theo yêu cầu của tổ chức, cơ quan, hoặc cấp trên có thẩm quyền.

Ý nghĩa của điều động trong các lĩnh vực:

- Trong công việc, tổ chức:

Điều động nhân sự từ bộ phận này sang bộ phận khác hoặc từ chi nhánh này sang chi nhánh khác.

Ví dụ: Công ty điều động anh A từ phòng Kinh doanh sang phòng Marketing.

- Trong quân đội, công an:

Điều động quân nhân, sĩ quan, chiến sĩ đến vị trí công tác mới hoặc tham gia nhiệm vụ đặc biệt.

Ví dụ: Bộ Quốc phòng điều động một đơn vị đến khu vực biên giới để làm nhiệm vụ.

- Trong chính trị, hành chính nhà nước:

Điều động cán bộ, công chức sang cơ quan, địa phương khác theo yêu cầu công tác.

Ví dụ: Bộ trưởng Bộ Nội vụ điều động Giám đốc Sở X đến công tác tại một tỉnh khác.

- Trong giao thông, vận tải:

Điều động phương tiện, nhân sự để phục vụ nhu cầu di chuyển, vận tải.

Ví dụ: Hãng hàng không điều động thêm chuyến bay để phục vụ nhu cầu dịp lễ.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Ai có thẩm quyền điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân?

Ai có thẩm quyền điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân?

Căn cứ tại Điều 39 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Điều động, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động hoặc bị cách chức chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ kể từ khi quyết định điều động, cách chức có hiệu lực.

Theo đó, Thủ tướng Chính phủ quyết định điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Ủy ban nhân dân ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ quyền hạn thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Ủy quyền
1. Ủy ban nhân dân ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình hoặc Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân ủy quyền cho cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới; cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được giao theo quy định của pháp luật trong khoảng thời gian xác định kèm theo các điều kiện cụ thể, trừ trường hợp pháp luật quy định không được phân cấp, ủy quyền.
Việc ủy quyền cho đơn vị sự nghiệp công lập chỉ thực hiện đối với các nhiệm vụ, quyền hạn nhằm tăng quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập trong việc quản trị đơn vị và cung ứng dịch vụ công.
2. Việc ủy quyền phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải xác định cụ thể nội dung, phạm vi và thời hạn ủy quyền, cách thức thực hiện và các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn ủy quyền;
b) Việc ủy quyền phải phù hợp với năng lực, khả năng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận ủy quyền.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đã ủy quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc ủy quyền và kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình ủy quyền, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận ủy quyền thực hiện không đúng nội dung, phạm vi, thời hạn đã được ủy quyền quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp việc ủy quyền dẫn đến cần thay đổi trình tự, thủ tục, thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền thì thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 13 của Luật này.
...

Theo đó, Ủy ban nhân dân ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ quyền hạn mà mình được giao theo quy định của pháp luật trong khoảng thời gian xác định kèm theo các điều kiện cụ thể, trừ trường hợp pháp luật quy định không được phân cấp, ủy quyền.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện từ 1/3/2025 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/3/2025, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Lao động tiền lương
Kết quả bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ai phê chuẩn?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo Luật mới nhất hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là cán bộ hay công chức?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quản lý hòa giải viên lao động hay không?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cần đáp ứng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Chủ tịch UBND xã phải có trình độ học vấn như thế nào?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp nào có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chủ tịch Ủy ban nhân dân
11 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào