Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở yêu cầu thời gian công tác giữ chức danh phương pháp viên hạng 3 trong bao lâu?

Xin hỏi, phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ gồm những tiêu chuẩn gì? Viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng 2 yêu cầu thời gian công tác giữ chức danh phương pháp viên hạng 3 trong bao lâu? Câu hỏi của anh Minh Khang đến từ Bình Dương.

Phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?

Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định thì phương pháp viên hạng II có Mã số V.10.06.19, thuộc nhóm chức danh phương pháp viên, là một trong những viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Phương pháp viên hạng II - Mã số: V.10.06.19
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm về văn hóa cơ sở của đơn vị và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì tổ chức biên soạn chương trình hoạt động, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, phương pháp hoạt động cho các thiết chế văn hóa cơ sở có quy mô và phạm vi hoạt động từ cấp huyện đến cấp tỉnh;
c) Trực tiếp dàn dựng các chương trình, xây dựng kịch bản cho các liên hoan, hội thi, hội diễn và các hoạt động văn hóa nghệ thuật quần chúng của ngành và quy mô cấp tỉnh;
d) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức, chuẩn bị nội dung liên hoan, hội nghị, hội thảo về nghiệp vụ, phương pháp hoạt động văn hóa nghệ thuật quần chúng;
đ) Theo dõi, hướng dẫn nghiệp vụ cho các thiết chế văn hóa cơ sở trên địa bàn; đánh giá, đề xuất, phổ biến áp dụng kinh nghiệm giữa các thiết chế văn hóa cơ sở;
e) Xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho phương pháp viên hạng dưới.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên.
...

Theo đó, phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên.

phương pháp viên

Phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở gồm những tiêu chuẩn gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Phương pháp viên hạng II - Mã số: V.10.06.19
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
b) Nắm vững lịch sử, văn hóa, xã hội của từng vùng, miền;
c) Am hiểu các phương pháp quản lý và có kinh nghiệm về công tác tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở;
d) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản trong lĩnh vực văn hóa cơ sở;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
...

Như vậy, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;

- Nắm vững lịch sử, văn hóa, xã hội của từng vùng, miền;

- Am hiểu các phương pháp quản lý và có kinh nghiệm về công tác tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở;

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản trong lĩnh vực văn hóa cơ sở;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng 2 yêu cầu thời gian công tác giữ chức danh phương pháp viên hạng 3 trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Phương pháp viên hạng II - Mã số: V.10.06.19
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II:
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Như vậy, viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng 2 cần có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 cần có bằng cấp gì? Mã số của thư viện viên hạng 1 là bao nhiêu?
Pháp luật
Trong kỳ xét thăng hạng viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nếu số người đáp ứng tiêu chuẩn nhiều hơn chỉ tiêu thì ai được ưu tiên?
Pháp luật
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I có bắt buộc phải có 2 giải thưởng diễn viên xuất sắc?
Pháp luật
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh kỹ sư hạng III chuyên ngành khoa học và công nghệ vượt quá số lượng cho phép thì phải xử lý ra sao?
Pháp luật
Chỉ tiêu cuối xét thăng hạng chức danh kỹ sư chính hạng II chuyên ngành khoa học và công nghệ có hai viên chức bằng điểm nhau thì phải chọn như thế nào?
Pháp luật
Viên chức nông nghiệp và phát triển nông thôn xét thăng hạng có số điểm bằng nhau thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự nào?
Pháp luật
Giáo viên trường trung học cơ sở có thể dùng bằng cao đẳng sư phạm để đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp không?
Pháp luật
Xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc chức danh y tế công cộng thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Xác định người trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức NN&PTNT như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
486 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào