Xe ô tô số sàn là gì? Xe ô tô số tự động là gì? Giấy phép lái xe hạng B số tự động thì có được lái loại xe số sàn không?

Xe ô tô số sàn là gì? Xe ô tô số tự động là gì? Người điều khiển có giấy phép lái xe hạng B số tự động thì có được lái loại xe ô tô số sàn không? Bị phạt bao nhiêu tiền nếu người điều khiển có giấy phép lái xe hạng B số tự động điều khiển xe ô tô số sàn?

Xe ô tô số sàn là gì? Xe ô tô số tự động là gì?

Xe ô tô số sàn là loại xe ô tô yêu cầu người lái tự thao tác chuyển số thông qua việc sử dụng chân côn và tay chuyển số. Người lái phải đạp côn để tách động cơ khỏi hộp số, rồi chuyển số bằng tay và thả côn để tiếp tục di chuyển. Việc này đòi hỏi người lái phải có kỹ năng và sự chú ý trong suốt quá trình lái xe.

Xe ô tô số tự động lại sử dụng hệ thống hộp số tự động, cho phép xe tự động thay đổi số mà không cần người lái phải can thiệp. Người lái chỉ cần điều khiển chân ga và chân phanh, còn hộp số tự động sẽ tự động điều chỉnh số theo điều kiện vận hành của xe. Xe số tự động mang lại sự thuận tiện và dễ dàng hơn, đặc biệt trong các tình huống giao thông tắc nghẽn.

*Nội dung trên chỉ mang tính tham khảo.

Xe ô tô số sàn là gì? Xe ô tô số tự động là gì? Giấy phép lái xe hạng B số tự động thì có được lái loại xe số sàn không?

Xe ô tô số sàn là gì? Xe ô tô số tự động là gì? Giấy phép lái xe hạng B số tự động thì có được lái loại xe số sàn không? (Hình từ Internet)

Người điều khiển có giấy phép lái xe hạng B số tự động thì có được lái loại xe ô tô số sàn không?

Căn cứ khoản 6 Điều 18 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về sử dụng, quản lý giấy phép lái xe như sau:

Mẫu giấy phép lái xe, sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
1. Cục Cảnh sát giao thông quản lý cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe trên toàn quốc; cấp phôi, vật tư in giấy phép lái xe cho Phòng Cảnh sát giao thông. Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET cấp cho mỗi người bảo đảm duy nhất có 01 số quản lý, dùng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
3. Cá nhân nếu có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn với giấy phép lái xe có thời hạn thì đăng ký vào đề nghị đổi giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này, làm thủ tục đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 21, 22, 23 của Thông tư này.
4. Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
5. Khi đổi, cấp giấy phép lái xe nâng hạng, Phòng Cảnh sát giao thông thu lại giấy phép lái xe cũ và tiêu huỷ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
6. Người có giấy phép lái xe hạng B số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn).
7. Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:
a) Nếu có giấy phép lái xe quốc gia thì phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
8. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET và giấy phép lái xe cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, giấy phép lái xe cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp có hiệu lực, có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe hoặc có thông tin giấy phép lái xe đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.

Theo đó, người điều khiển có giấy phép lái xe hạng B số tự động thì không được lái loại xe ô tô số sàn.

Bị phạt bao nhiêu tiền nếu người điều khiển có giấy phép lái xe hạng B số tự động điều khiển xe ô tô số sàn?

Căn cứ điểm a khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 năm trở lên;
b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.
10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5, điểm b khoản 7, điểm b khoản 9 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép lái xe bị tẩy xóa.
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này bị thu hồi giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe không hợp lệ.
12. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm d khoản 7, điểm c khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe 02 điểm.

Theo đó, phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển.

Như vậy, người điều khiển có giấy phép lái xe hạng B số tự động điều khiển xe ô tô số sàn sẽ bị áp dụng mức phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe ô tô số sàn là gì? Xe ô tô số tự động là gì? Giấy phép lái xe hạng B số tự động thì có được lái loại xe số sàn không?
Pháp luật
Điểm mới về cấp giấy phép lái xe từ 1/3/2025? Tổng hợp điểm mới về cấp giấy phép lái xe mới nhất 2025?
Pháp luật
Số phôi giấy phép lái xe là gì? Số phôi giấy phép lái xe gồm những gì? Giấy phép lái xe bao gồm những hạng nào?
Pháp luật
Mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe 2025? Quy định về việc xét công nhận kết quả sát hạch?
Pháp luật
Các giấy tờ cần mang khi điều khiển xe máy tham gia giao thông đường bộ là gì? Giấy phép lái xe có tất cả bao nhiêu hạng mức?
Pháp luật
Quy trình sát hạch lái xe hạng A1 và A từ ngày 1/3/2025 theo Thông tư 12/2025/TT-BCA như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị học sát hạch để cấp giấy phép lái xe mới nhất 2024 thế nào? Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch theo Thông tư 05 ra sao?
Pháp luật
Mẫu giấy phép lái xe, sử dụng, quản lý giấy phép lái xe từ ngày 1/3/2025 theo Thông tư 12 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giấy phép lái xe quá thời hạn bao lâu thì phải sát hạch lại lý thuyết? Quá hạn bao lâu thì phải thi lại thực hành?
Pháp luật
Thời hạn của giấy phép lái xe mới là bao lâu? Giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp lại thì có phục hồi về 12 điểm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
11 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào