Điểm mới về cấp giấy phép lái xe từ 1/3/2025? Tổng hợp điểm mới về cấp giấy phép lái xe mới nhất 2025?
Điểm mới về cấp giấy phép lái xe từ 1/3/2025? Tổng hợp điểm mới về cấp giấy phép lái xe mới nhất 2025?
Điểm mới về cấp giấy phép lái xe từ 1/3/2025? Tổng hợp điểm mới về cấp giấy phép lái xe mới nhất 2025?
Điểm mới về cấp giấy phép lái xe từ 1/3/2025
(1) Thí sinh thi trượt lý thuyết vẫn được thi thực hành
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về công nhận kết quả sát hạch như sau:
Công nhận kết quả sát hạch
1. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A và B1
a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận đạt kết quả kỳ sát hạch;
b) Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì được tiếp tục dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình;
c) Thí sinh đạt một trong các nội dung sát hạch lý thuyết hoặc thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đã đạt trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu có nhu cầu dự sát hạch phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch kỳ trước và giấy khám sức khỏe của người lái xe còn hiệu lực hoặc có tên trong hệ thống thông tin sát hạch lái xe.
...
Như vậy, từ 01/3/2025, cho phép người thi bằng xe máy, mô tô dù trượt phần lý thuyết vẫn được tiếp tục thi thực hành, phần thi đạt kết quả sẽ được bảo lưu trong thời hạn 01 năm.
(2) Người có bằng ô tô được miễn phần thi lý thuyết xe máy
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe như sau:
Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe
1. Sát hạch lý thuyết
a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; kỹ thuật lái xe; nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường (đối với hạng B1 và hạng B trở lên); đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với hạng B trở lên).
Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực được miễn sát hạch lý thuyết;
Theo đó, từ ngày 1/3/2025, thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực được miễn sát hạch lý thuyết.
(3) Không được cấp đổi giấy phép lái xe nếu không còn bản gốc
Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 21 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định như sau:
Đổi giấy phép lái xe
1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe
...
e) Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau: người đề nghị đổi giấy phép lái xe không còn giấy phép lái xe đã được cấp và thông tin giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe của Cục Cảnh sát giao thông hoặc không có bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Như vậy, không đổi giấy phép lái xe đối với trường hợp: Người đề nghị đổi giấy phép lái xe không còn giấy phép lái xe đã được cấp và thông tin giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe của Cục Cảnh sát giao thông hoặc không có bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý).
(4) Thay đổi cơ quan tiếp nhận hồ sơ thi bằng lái xe
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định như sau:
Chuẩn bị kỳ sát hạch
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị sát hạch do cơ sở đào tạo gửi Phòng Cảnh sát giao thông trước kỳ sát hạch ít nhất 07 ngày làm việc;
b) Hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Phòng Cảnh sát giao thông trước kỳ sát hạch ít nhất 07 ngày làm việc.
Như vậy, từ ngày 1/3/2025, hồ sơ đề nghị sát hạch phải được gửi tới Phòng Cảnh sát giao thông hoặc hệ thống dịch vụ công trước kỳ sát hạch ít nhất 07 ngày làm việc.
(5) Rút ngắn thời hạn cấp giấy phép lái xe
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định như sau:
Cấp giấy phép lái xe
1. Cục Cảnh sát giao thông cấp giấy phép lái xe cho người đạt kết quả kỳ sát hạch trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Giấy phép lái xe điện tử được tích hợp vào hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Cục Cảnh sát giao thông trả Giấy phép lái xe cho người đạt kết quả kỳ sát hạch trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Giấy phép lái xe điện tử sẽ được tích hợp vào hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
(6) Có thể xin cấp đổi giấy phép lái xe mới tại Công an xã
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định như sau:
Đổi giấy phép lái xe
...
3. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp tại Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận hoặc Phòng Cảnh sát giao thông hoặc gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Như vậy, từ ngày 1/3/2025, người dân có thể thực hiện cấp đổi Giấy phép lái xe tại Phòng CSGT cấp tỉnh hoặc tại Công an xã, phường, thị trấn, nơi được bố trí điểm tiếp nhận hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe.
(7) Mẫu giấy phép lái xe mới
Căn cứ Mục 1 Phụ lục X Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định mẫu giấy phép lái xe mới nhất 2025, hình ảnh giấy phép lái xe mới nhất 2025 như sau:
Mặt trước:
Mặt sau:
*Trên đây là những điểm mới về cấp giấy phép lái xe từ 1/3/2025, tổng hợp những điểm mới về cấp giấy phép lái xe mới nhất 2025!
Điểm mới về cấp giấy phép lái xe từ 1/3/2025? Tổng hợp điểm mới về cấp giấy phép lái xe mới nhất 2025? (Hình ảnh Internet)
Nâng hạng giấy phép lái xe 2025 được quy định ra sao?
Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe được quy định tại Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cụ thể như sau:
Đào tạo lái xe
....
3. Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện đối với những đối tượng sau đây:
a) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng C1 hoặc lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
b) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C1 lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
c) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D1 hoặc lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
d) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D1 lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
đ) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D2 lên hạng D;
e) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng BE, từ hạng C1 lên hạng C1E, từ hạng C lên hạng CE, từ hạng D1 lên hạng D1E, từ hạng D2 lên hạng D2E, từ hạng D lên hạng DE.
...
Theo đó, việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện đối với những đối tượng sau đây:
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng C1 hoặc lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C1 lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D1 hoặc lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D1 lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D2 lên hạng D;
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng BE, từ hạng C1 lên hạng C1E, từ hạng C lên hạng CE, từ hạng D1 lên hạng D1E, từ hạng D2 lên hạng D2E, từ hạng D lên hạng DE.
Lưu ý: Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe còn hiệu lực, phải có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe; đối với việc nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D1, D2, D thì người có nhu cầu được đào tạo còn phải có trình độ từ trung học cơ sở trở lên.
Độ tuổi của người lái xe được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về độ tuổi của người lái xe như sau:
- Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
- Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
- Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
- Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
- Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu phiếu chấm điểm hội trại 26 3? Tải mẫu phiếu chấm điểm hội trại 26 3? Bao nhiêu tuổi được xét kết nạp vào Đoàn Thanh niên?
- Rải đinh gây cản trở giao thông đường bộ có bị xử phạt tù không? Hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
- Ngày 25 tháng 3 là ngày gì? Ngày 25 tháng 3 thứ mấy, bao nhiêu âm lịch? Ngày 25 3 cung gì? Có phải ngày lễ lớn hay không?
- Sao Vân Hớn tốt hay xấu? Sao Vân Hớn chiếu mệnh tuổi nào? Cách cúng sao Vân Hớn để hóa giải vận hạn?
- Lời chúc đầu tuần may mắn? Lời chúc thứ 2 đầu tuần? STT chào tuần mới đầy năng lượng? Thời giờ làm việc bình thường được quy định thế nào?